200 likes | 333 Views
Chương I: QHTT. Bài 2. BÀI TOÁN QHTT VÀ Ý NGHĨA HÌNH HỌC. 1. Dạng tổng quát của bài toán QHTT. Bài toán QHTT tổng quát có dạng sau đây. Tìm giá trị lớn nhất hay nhỏ nhất của hàm. với các ràng buộc (2) và (3):. Trong đó rời nhau và
E N D
Chương I: QHTT Bài 2.BÀI TOÁN QHTT VÀ Ý NGHĨA HÌNH HỌC 1. Dạng tổng quát của bài toán QHTT Bài toán QHTT tổng quát có dạng sau đây. Tìm giá trị lớn nhất hay nhỏ nhất của hàm
với các ràng buộc (2) và (3): Trong đó rời nhau và rời nhau và .
Ví dụ: Ở đây btQhtt thuộc dạng tổng quát, và
2. Một số khái niệm của bài toán QHTT • Hàm mục tiêu: • Phương án (PA) của bt qhtt là Véctơ : thỏa các ràng buộc (2), (3). • Tập phương án là: tập hợp tất cả các PA. • Phương án tối ưu (PATƯ): là vectơ x thỏa mãn cả 3 ràng buộc: (1)(2)(3). Tập PATƯ là: tập hợp tất cả các PATƯ.
Hoặc Hoặc dạng ma trận của btQHTT:
Giải: + Cộng thêm vào vế trái của (a) ta được: + Cộng thêm vào vế trái của (b): + Trừ vào vế trái của (c):
+ Đặt + Đặt ta nhận được bt qhtt dạng chính tắc sau đây:
4. Ý nghĩa hình học và phương pháp đồ thị Xét btQhtt sau: Biểu diễn tập PA trên mp x0y ta được tứ giác OABC với O(0,0); A(0,4); B(3,2); C(5,0).
5 4 O 5 6
5 4 O 5 6 ●
Hàm mục tiêu có dạng của một đường thẳng: f=4x1 + x2. Cho f=0 ta có đường thẳng đi qua gốc tọa độ
Tịnh tiến đường thằng (d) theo một hướng nào đó sẽ làm cho giá trị hàm mục tiêu tăng, ngược lại sẽ làm f(x) giảm. Ở bt này ta cần làm cho f(x) về max. Rõ ràng đi theo hướng mũi tên sẽ làm cho f(x) tăng. Hàm mục tiêuf(x) đạt max là 20 tại C(5;0).
Bài tập: 1. Đưa các bài toán sau đây về dạng chính tắc: