270 likes | 506 Views
XIN “CHO NHAU”. XIN CHO NHAU (C). Xin cho nhau thân ái trên môi cười . Xin cho nhau câu hát vui chan hòa . Xin cha ban lẽ sống luôn chân thành . Yêu anh em khắng khít hiệp một lòng . ĐK : Halelu , halelugia . Amen! (4).
E N D
XIN CHO NHAU (C) Xinchonhauthânáitrênmôicười. Xinchonhaucâuhátvuichanhòa. Xincha ban lẽsốngluônchânthành. Yêuanhemkhắngkhíthiệpmộtlòng. ĐK:Halelu, halelugia. Amen! (4)
XinchonhauluôngiốngnhưJê-su. Yêuanhem, thathứchomọingười. Luônhysinh lo lắngcôngviệcNgài. Luônquantâmchămsócbaolinhhồn.
PhụcVụNhau= PhụcVụChúa 6 Không phải chỉ vâng phục trước mặt chủ, làm việc chỉ để lấy lòng người mà thôi, nhưng hãy như người tôi tớ của Chúa Cứu Thế, hết lòng làm theo ý muốn của Đức Chúa Trời.
7 Hãy phục vụ với thiện chí như phục vụ Chúa chứ không phải cho người ta, 8 vì anh chị em biết rằng, bất luận tôi tớ hay tự chủ, hễ ai làm việc tốt đẹp, đều sẽ được Chúa tưởng thưởng. (Êph 6:6-8)
10 Vì Đức Chúa Trời đâu có bất công mà quên công tác của anh chị em và lòng yêu thương anh chị em đã tỏ ra vì danh Ngài khi phục vụ các thánh đồ và hiện nay vẫn còn phục vụ. (Hê 6:10)
23 Bất luận làm gì, hãy tận tâm mà làm, như làm cho Chúa, không phải làm cho người ta,24 Vì biết rằng anh chị em sẽ nhận lãnh từ nơi Chúa cơ nghiệp làm phần thưởng; vì Chúa Cứu Thế chính là Đấng anh chị em phục vụ. (Cô 3:23-24)
“LẪN NHAU” • Yêuthương“lẫnnhau” (Rô 13:8) • Phụcvụ“lẫnnhau” (Ga 5:13) • Manggánhnặng“lẫnnhau” (Ga 6:2) • Chịuđựng“lẫnnhau” (Êph 4:2) • Thathứ“lẫnnhau” (Êph 4:32) • Đầuphục“lẫnnhau” (E6ph 5:21) • Cầunguyện“lẫnnhau” (Gia-cơ 5:16)
YÊU THƯƠNG LẪN NHAU 8 Đừng mắc nợ ai điều gì, ngoại trừ món nợ yêu thương nhau, vì ai yêu người lân cận mình là đã làm trọn luật pháp. (Rô 13:8)
[8] Pay everything you owe. But you can never pay back all the love you owe each other. Those who love others have done everything the law requires.
PHỤC VỤ LẪN NHAU 13 Thưa anh chị em, về phần anh chị em đã được kêu gọi để hưởng tự do thì đừng lấy tự do làm dịp tiện thỏa mãn tính xác thịt. Nhưng hãy lấy tình yêu thương phục vụ lẫn nhau. (Ga 5:13)
For you, brethren, have been called to liberty; only do not use liberty as an opportunity for the flesh, but through love serve one another.
MANG GÁNH GẶNG “LẪN NHAU” 2 Hãy mang gánh nặng cho nhau, như vậy anh chị em sẽ chu toàn luật của Chúa Cứu Thế. (Ga 6:2)
[2] Bear (endure, carry) one another's burdens and [ troublesome moral faults, and in this way fulfill and observe perfectly the law of Christ . . . (AMP)
CHỊU ĐỰNG LẪN NHAU 2 Phải hết sức khiêm nhường, nhu mì và kiên nhẫn, lấy tình yêu thương chịu đựng lẫn nhau. Hãy hết sức gìn giữ sự hiệp nhất do Thánh Linh đem lại, 3 bằng sợi dây xích hòa thuận. (Êph 4:2)
Chúng ta là người mạnh phải gánh vác những khiếm khuyết của người yếu, chứ không chỉ biết làm vừa lòng chính mình. (Rô 15:1)
7 Tình yêu thương hay dung thứ mọi sự, tin mọi sự, hi vọng mọi sự, chịu đựng mọi sự. (1Cô 13:7)
[7] Love bears up under anything and everything that comes, is ever ready to believe the best of every person, its hopes are fadeless under all circumstances, and it endures everything [without weakening]. (AMP)
THA THỨ LẪN NHAU 32 Anh chị em hãy nhân từ, thương cảm lẫn nhau, tha thứ nhau như Đức Chúa Trời đã tha thứ anh chị em trong Chúa Cứu Thế.(Êph 4:32)
Hãy khoan dung, tha thứ nhau khi anh chị em có điều than phiền nhau, như Chúa đã tha thứ anh chị em, thì anh chị em cũng phải tha thứ. 14 Trên hết các mỹ đức ấy, hãy thêm tình yêu thương, là sợi dây ràng buộc toàn hảo. (Cô 3:13-14)
ĐẦU PHỤC LẪN NHAU 21 HãythuậnphụclẫnnhauvìanhchịemkínhsợChúaCứuThế. (Êph 5:21)
5 Cũng vậy, các thanh niên hãy thuận phục các trưởng lão. Mọi người hãy mặc lấy sự khiêm nhường mà đối đãi với nhau; vì Đức Chúa Trời chống cự kẻ kiêu ngạo, nhưng ban ơn cho người khiêm nhường. (1Phi 5:5)
Likewise, you who are younger and of lesser rank, be subject to the elders (the ministers and spiritual guides of the church) — [giving them due respect and yielding to their counsel]. Clothe (apron) yourselves, all of you, with humility . . . For God sets Himself against the proud (the insolent, the overbearing, the disdainful, the presumptuous, the boastful) — [and He opposes, frustrates, and defeats them], but gives grace (favor, blessing) to the humble.
CẦU NGUYỆN LẪN NHAU 16 Vậy hãy xưng tội với nhau và cầu thay cho nhau, để anh chị em được lành bệnh. Lời cầu xin của người công chính rất mạnh mẽ và hiệu nghiệm. (Gia 5:16)
Confess to one another therefore your faults (your slips, your false steps, your offenses, your sins) and pray [also] for one another, that you may be healed and restored [to a spiritual tone of mind and heart]. The earnest (heartfelt, continued) prayer of a righteous man makes tremendous power available [dynamic in its working].
Xin Cho Nhau • Yêuthương • Phụcvụ • Gánhnặng • Chịuđựng • Thathứ • Đầuphục • Cầunguyện
“. . .XinchonhauluôngiốngnhưJê-su. Yêuanhem, thathứchomọingười. Luônhysinh lo lắngcôngviệcNgài. Luônquantâmchămsócbaolinhhồn. . .”