450 likes | 747 Views
HỆ THỐNG VĂN BẢN , QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG. Tổng cục Môi trường Trung tâm Quan trắc môi trường. Bình Dương, tháng 5/2012. NỘI DUNG TRÌNH BÀY. I. Các văn bản , quy định hiện hành về quan trắc môi trường. I. CÁC VĂN BẢN CHUNG.
E N D
HỆTHỐNGVĂNBẢN, QUYĐỊNHLIÊNQUANĐẾNHOẠTĐỘNGQUANTRẮCMÔITRƯỜNG Tổng cục Môi trường Trung tâm Quan trắc môi trường Bình Dương, tháng 5/2012
I. Cácvănbản, quyđịnhhiệnhànhvềquantrắcmôitrường
I. CÁC VĂN BẢN CHUNG • Luật Bảo vệ môi trường năm 2005, Chương X: Quan trắc và Thông tin về môi trường (Điều 94-97); • Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020”; • Nghị định số 117/2009/NĐ-CP về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; • Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết BVMT; • Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ TNMT quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP;
I. CÁC VĂN BẢN CHUNG • Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 02/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc “chấn chỉnh công tác quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của các KKT, KCN, CCN”; 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường: chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương và các Bộ, ngành liên quan tổ chức rà soát, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường của các KKT, KCN, CCN; đặc biệt với các KCN đã có dự án đầu tư hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng chưa có công trình xử lý nước thải tập trung để có biện pháp kịp thời chấn chỉnh, yêu cầu các KCN này hoàn thành hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường; báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong quý IV năm 2012.
I. CÁC VĂN BẢN CHUNG • Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường; Điều 8. Thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường 1. Hàng năm các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) lập, phê duyệt và triển khai thực hiện kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường. Điều 16. Trách nhiệm và quyền hạn của Bộ Tài nguyên và Môi trường 5. Tổ chức xây dựng hệ thống quan trắc quốc gia về tài nguyên và môi trường. • Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT ngày 7/4/2009 của Bộ trưởng Bộ TN&MT hướng dẫn chi tiết một số điều của Nghị định số 102/2008/NĐ-CP;
I. CÁC VĂN BẢN CHUNG • Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 8/5/2012 quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (thay thế Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý); Điều 2. Nguyên tắc và căn cứ xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng 3. Thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường được xác định trên cơ sở kết quả quan trắc, giám sát thông số môi trường đó đối chiếu với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng.
I. CÁC VĂN BẢN CHUNG • Thông tư số 48/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp Khoản 4 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau: “4. KCNC, KCN và CCN phải có nhà máy xử lý nước thải tập trung. Nhà máy xử lý nước thải tập trung có thể chia thành nhiều đơn nguyên (modun) nhưng phải bảo đảm xử lý toàn bộ lượng nước thải phát sinh đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành. Chủ đầu tư các nhà máy xử lý nước thải tập trung phải thiết kế lắp đặt hệ thống quan trắc tự động, liên tục đối với lưu lượng nước thải, các thông số: pH, COD, TSS và một số thông số đặc trưng khác trong nước thải của KCNC, KCN, CCN theo yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM, trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Các trạm quan trắc tự động phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu tự động, liên tục về cơ quan quản lý nhà nước về môi trường khi cơ quan này yêu cầu. Đối với các trạm quan trắc tự động hiện có nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu tự động, liên tục thì phải có phương án điều chỉnh để đáp ứng quy định này”.
I. CÁC VĂN BẢN VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ NHÂN SỰ • Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước • Quyết định số 01/2008/QĐ-BNV ngày 04/8/2008 của Bộ Nội vụ ban hành chức danh và mã số ngạch các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường; Điều 1.Ban hành chức danh và mã số các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường, gồm: 24. Quan trắc viên chính tài nguyên môi trường - Mã số ngạch 14.256 25. Quan trắc viên tài nguyên môi trường - Mã số ngạch 14.257 26. Quan trắc viên cao đẳng tài nguyên môi trường - Mã số ngạch 14.258 27. Quan trắc viên trung cấp tài nguyên môi trường - Mã số ngạch 14.259 28. Quan trắc viên sơ cấp tài nguyên môi trường - Mã số ngạch 14.260 • Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06/10/2008 của Bộ TN&MT ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường
I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT • Thông tư số 10/2007/TT-BTNMT ngày 22/10/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường; II. Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Bảo đảm chất lượng (Quality Assurance -viết tắt là QA) trong quan trắc môi trường là một hệ thống tích hợp các hoạt động quản lý và kỹ thuật trong một tổ chức nhằm bảo đảm cho hoạt động quan trắc môi trường đạt được các tiêu chuẩn chất lượng đã quy định. 2. Kiểm soát chất lượng (Quality Control -viết tắt là QC) trong quan trắc môi trường là việc thực hiện các biện pháp để đánh giá, theo dõi và kịp thời điều chỉnh để đạt được độ chính xác và độ tập trung của các phép đo theo yêu cầu của các tiêu chuẩn chất lượng nhằm bảo đảm cho hoạt động quan trắc môi trường đạt các tiêu chuẩn chất lượng quy định. 3. Tiêu chuẩn Việt Nam (viết tắt là TCVN) trong Thông tư này được sử dụng theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và được hiểu như cụm từ quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT Hệ thống Quy định về quy trình quan trắc môi trường: - Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn; - Thông tư số 29/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa; - Thông tư số 30/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước dưới đất; - Thông tư số 31/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước biển (bao gồm cả trầm tích đáy và sinh vật biển); - Thông tư số 32/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc chất lượng nước mưa; - Thông tư số 33/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường đất.
I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT Hệ thống Quy định về quy trình quan trắc môi trường: - Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn; Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn, gồm: xác định mục tiêu quan trắc, thiết kế chương trình quan trắc và thực hiện chương trình quan trắc. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Thông tư này áp dụng với các đối tượng sau: a) Các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường ở Trung ương và địa phương; các trạm, trung tâm quan trắc môi trường thuộc mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia và mạng lưới quan trắc môi trường địa phương; b) Các tổ chức có chức năng, nhiệm vụ về hoạt động quan trắc môi trường, hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường để giao nộp báo cáo, số liệu cho cơ quan quản lý nhà nước về môi trường ở Trung ương và địa phương; 2. Thông tư này không áp dụng cho hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn bằng các thiết bị tự động, liên tục.
I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT Hệ thống Quy định về quy trình quan trắc môi trường: - Thông tư số 29/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa; Điều 5. Thiết kế chương trình quan trắc 3. Thông số quan trắc Căn cứ theo mục tiêu của chương trình quan trắc, loại nguồn nước, mục đích sử dụng, nguồn ô nhiễm hoặc nguồn tiếp nhận mà quan trắc các thông số sau: a) Thông số đo, phân tích tại hiện trường: pH, nhiệt độ (to), hàm lượng oxi hòa tan (DO), độ dẫn điện (EC), độ đục, tổng chất rắn hòa tan (TDS); b) Thông số khác: độ màu, thế oxi hóa khử (Eh hoặc ORP), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), nhu cầu oxi sinh hóa (BOD5), nhu cầu oxi hóa học (COD), nitrit (NO2-), nitrat (NO3-), amoni (NH4+), sunphat (SO42-), photphat (PO43-), tổng nitơ (T-N), tổng photpho (T-P), silicat (SiO32-), tổng sắt (Fe), clorua (Cl-), florua (F-), độ kiềm, coliform, E.coli, phecal coli, xianua (CN-), đioxit silic (SiO2), dầu, mỡ, asen (As), cadimi (Cd), crom (Cr), chì (Pb), thủy ngân (Hg), kẽm (Zn), đồng (Cu), niken (Ni), mangan (Mn), các ion natri (Na+), kali (K+), magie (Mg2+), canxi (Ca2+), phenol, chất hoạt động bề mặt. dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật, sinh vật phù du và sinh vật đáy; c) Căn cứ vào điều kiện trang thiết bị, nhân lực thực hiện quan trắc mà có thể đo nhanh một số thông số quy định tại điểm b, khoản 3 điều này.
I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT Hệ thống Quy định về quy trình quan trắc môi trường: - Thông tư số 30/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước dưới đất; Điều 6. Thực hiện chương trình quan trắc 2. Lấy mẫu, đo và phân tích tại hiện trường a) Việc lấy mẫu nước dưới đất tuân theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-11:2011 (tương đương tiêu chuẩn chất lượng ISO 5667-11:2009); b) Đối với các thông số bắt buộc đo, phân tích tại hiện trường: theo các hướng dẫn sử dụng thiết bị quan trắc của các hãng sản xuất; c) Riêng đối với các mạch nước, lỗ khoan tự phun: mẫu được lấy trực tiếp từ nơi chúng xuất lộ hoặc tự phun; d) Khi nghiên cứu đánh giá sự nhiễm bẩn của nước dưới đất bởi các điểm thải gần kề ngoài mẫu nước dưới đất, phải lấy cả mẫu nước từ các điểm thải đó mà có thể thấm vào nguồn nước dưới đất; đ) Công tác bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng tại hiện trường thực hiện theo các văn bản, quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.
I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT Hệ thống Quy định về quy trình quan trắc môi trường: - Thông tư số 31/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước biển (bao gồm cả trầm tích đáy và sinh vật biển); Điều 5. Thiết kế chương trình quan trắc 4. Thời gian và tần suất quan trắc a) Thời điểm quan trắc - Đối với vùng biển ven bờ: trong một đợt quan trắc, mẫu nước và sinh vật biển được lấy vào thời điểm chân triều và đỉnh triều của một kỳ triều có biên độ lớn nhất thuộc kỳ nước cường, mẫu trầm tích đáy và sinh vật đáy lấy vào thời điểm chân triều. - Đối với vùng biển xa bờ: lấy mẫu 01 lần tại vị trí điểm đo. b) Tần suất quan trắc - Nền nước biển: tối thiểu 02 lần/năm; - Môi trường nước biển ven bờ: tối thiểu 01 lần/quý; - Môi trường nước biển xa bờ: tối thiểu 02 lần/1 năm.
I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT Hệ thống Quy định về quy trình quan trắc môi trường: - Thông tư số 32/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc chất lượng nước mưa; Bảng 1. Phương pháp phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm
I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT Hệ thống Quy định về quy trình quan trắc môi trường: - Thông tư số 33/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường đất. Bảng 1. Phương pháp lấy mẫu đất tại hiện trường
I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT • Hệ thống Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: • QCVN 01:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên • QCVN 02:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế • QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt • QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đât • QCVN 10:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển • QCVN 11:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản • QCVN 12:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy • QCVN 13:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt may
I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT • Hệ thống Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: • QCVN 01:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên • QCVN 02:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế • QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt • QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đât • QCVN 10:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển • QCVN 11:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản • QCVN 12:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy • QCVN 13:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt may
I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT • Hệ thống Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: • QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; • QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh; • QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại; • QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ; • QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ; • QCVN 21:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học; • QCVN 22:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp nhiệt điện; • QCVN 23:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất xi măng;
I. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT • Hệ thống Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: • QCVN 24:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; • QCVN 25: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn; • QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; • QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung; • QCVN 28:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế; • QCVN 29:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu; • QCVN 30:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải công nghiệp; • QCVN 34:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp lọc hóa dầu đối với bụi và các chất vô cơ;
I. CÁC VĂN BẢN VỀ ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ • Hệ thống các văn bản về Định mức kinh tế - kỹ thuật trong quan trắc môi trường: • - Quyết định số 10/2007/QĐ-BTNMT ngày 5/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh và nước mặt; • - Quyết định số 03/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường nước biển, khí thải công nghiệp và phóng xạ; • Quyết định số 02/2008/QĐ-BTNMT ngày 16/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất và nước mưa axit; • - Thông tư số 18/2010/TT-BTNMT ngày 4/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho Trạm quan trắc môi trường.
I. CÁC VĂN BẢN VỀ ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ Hệ thống các văn bản về Đơn giá trong quan trắc môi trường: 1. Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29/4/2008 giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về Hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường; 2. Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường; 3. Quyết định số 199/2010/QĐ-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản; 4. Thông tư số 232/2009/TT-BTC ngày 09/12 /2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí y tế dự phòng và phí kiểm dịch y tế biên giới; 5. Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; 6. Quyết định 2069/QĐ-BTNMT ngày 03/11/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về tiêu chuẩn và mức chi thanh toán công tác phí và hội nghị phí sử dụng ngân sách nhà nước trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
II. Công tác xây dựng và trình ban hành các văn bản, quy định thời gian tới
II. CÁC VĂN BẢN CHUNG • NghịđịnhcủaChínhphủquyđịnhđiềukiệnthamgiahoạtđộngquantrắcmôitrường; Điều 2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường 1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc hiện trường được cấp cho Tổ chức để thực hiện hoạt động quan trắc tại hiện trường đối với các thành phần môi trường đã đăng ký. 2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động phân tích môi trường được cấp cho Tổ chức để thực hiện hoạt động phân tích môi trường đối với các thành phần môi trường đã đăng ký. Tổ chức thành lập một hoặc nhiều phòng thí nghiệm phải đăng ký chứng nhận đủ điều kiện cho từng phòng thí nghiệm. 3. Tổ chức tham gia hoạt động quan trắc môi trường phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện quan trắc môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp và chỉ được thực hiện trong lĩnh vực, phạm vi Giấy chứng nhận được cấp. 4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường có thời hạn hiệu lực là 36 tháng kể từ ngày cấp và có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn không quá 36 tháng.
II. CÁC VĂN BẢN CHUNG • NghịđịnhcủaChínhphủquyđịnhđiềukiệnthamgiahoạtđộngquantrắcmôitrường; Điều 3. Nội dung Giấy chứng nhận 1. Nội dung của Giấy chứng nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường gồm các nội dung chính sau: a) Tên Tổ chức, địa chỉ, Lãnh đạo của Tổ chức; b) Lĩnh vực, phạm vi được cấp Giấy chứng nhận; c) Số hiệu của Giấy chứng nhận; d) Ngày cấp và hiệu lực của Giấy chứng nhận; đ) Cơ quan cấp Giấy chứng nhận; e) Các yêu cầu khác của cơ quan cấp giấy chứng nhận. 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể mẫu Giấy chứng nhận. Điều 4. Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường 1. Tổng cục Môi trường trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung và thu hồi, hủy bỏ Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường. 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc thẩm định điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường. Điều 5. Phí thẩm định điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường 1. Tổ chức khi đăng ký chứng nhận điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường phải nộp phí theo quy định. 2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phí thẩm định điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật.
II. CÁC VĂN BẢN CHUNG • NghịđịnhcủaChínhphủquyđịnhđiềukiệnthamgiahoạtđộngquantrắcmôitrường; Điều 8. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường 1. Tổ chức đăng ký chứng nhận lập 02 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc trực tiếp về Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ gồm: a) 01 bản chính văn bản đăng ký chứng nhận đủ điều kiện quan trắc hiện trường và phân tích môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này; b) 01 bản chính hồ sơ năng lực của Tổ chức quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quy định này; c) 01 bản chính cam kết tuân thủ quy định kỹ thuật về quan trắc môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quy định này. 2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ và phí thẩm định điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản tiếp nhận hồ sơ cho Tổ chức đăng ký chứng nhận theo đường bưu điện trong trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo để Tổ chức biết và hoàn thiện hồ sơ. 3. Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường cho Tổ chức đăng ký chứng nhận. Nội dung xem xét gồm việc xem xét trên hồ sơ và đánh giá, kiểm tra thực tế tại Tổ chức. 4. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Tổ chức đăng ký chứng nhận biết và nêu rõ lý do. 5. Hồ sơ đăng ký chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường chỉ có giá trị trong thời gian 06 tháng, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ.
II. CÁC VĂN BẢN CHUNG • NghịđịnhcủaChínhphủquyđịnhđiềukiệnthamgiahoạtđộngquantrắcmôitrường; Điều 11. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường bị thu hồi trong các trường hợp sau: 1. Tổ chức bị cấm hoạt động, bị tuyên bố phá sản, bị giải thể hoặc vi phạm pháp luật; 2. Tổ chức tham gia hoạt động quan trắc môi trường không đúng phạm vi, lĩnh vực được cấp Giấy chứng nhận; 3. Tổ chức không còn đáp ứng đủ một trong các điều kiện quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quy định này; 4. Tổ chức sử dụng Giấy chứng nhận không đúng mục đích; 5. Không thực hiện cam kết theo quy định tại khoản 4 Điều 3 và Điều 4 Quy định này; 6. Không thực hiện đúng các quy định về chứng nhận; 7. Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường hết thời hạn hiệu lực. Đối với các Tổ chức nêu tại khoản 1 Điều này, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có thẩm quyền hủy bỏ Giấy phép.
II. CÁC VĂN BẢN CHUNG • Nghị định của Chính phủ quy định chế độ phụ cấp ưu đãi nghề đối với quan trắc viên môi trường ngành tài nguyên và môi trường; • ThôngtưliêntịchgiữacácBộ: Nộivụ, TàichínhvàTàinguyênvàMôitrườngquyđịnhphụ cấp ưu đãi nghề đối với quan trắc viên môi trường ngành tài nguyên và môi trường; • Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về quy trình thủ tục, thẩm định và đánh giá đơn vị đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường; • Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc bảo vệ các công trình, Trạm quan trắc môi trường;
II. CÁC VĂN BẢN, QUY ĐỊNH KỸ THUẬT • Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quytrìnhquantrắcnướcthảicôngnghiệp; • Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quytrìnhquantrắckhíthảicôngnghiệp; • Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cácyêucầucơbảnvàđặctínhkỹthuậtcủaTrạmquantrắcnướctựđộng, liêntục; • Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cácyêucầucơbảnvàđặctínhkỹthuậtcủaTrạmquantrắckhítựđộng, liêntục; • Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bảođảmchấtlượngvàkiểmsoátchấtlượngtrongquantrắcmôitrường (thaythếThôngtưsố 10/2007/TT-BTNMT); • Thôngtưcủa Bộ Tài nguyên và Môi trường quyđịnhdanhmụcvàchukỳkiểmđịnh, hiệuchuẩnthiếtbịquantrắcmôitrường; • Thôngtưcủa Bộ Tài nguyên và Môi trường quyđịnhquytrìnhhiệuchuẩncác module đokhítựđộng, liêntục;
II. CÁC VĂN BẢN VỀ ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ • Thông tư liêntịchgiữaBộTàichínhvàBộTàinguyênvàMôitrường quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc môi trường; • ThôngtưcủaBộTàichính ban hànhđơngiáquantrắcmôitrườngchocácthànhphầnmôitrường: nướcmặt, khôngkhíxungquanh, nướcbiển, đất, phóngxạ, khíthảicôngnghiệp, nướcdướiđất, nướcmưaaxit; • ThôngtưcủaBộTàinguyênvàMôitrườngquyđịnhđịnhmứckinhtế - kỹthuậttrongquantrắcnướcthảicôngnghiệp, chấtthảirắnvàtrầmtíchđáy; • ThôngtưcủaBộTàinguyênvàMôitrườngquyđịnhđịnhmứckinhtế - kỹthuậtcủaTrạmquantrắckhítựđộngcốđịnhvàdiđộng; • ThôngtưcủaBộTàinguyênvàMôitrườngquyđịnhđịnhmứckinhtế - kỹthuậtcủaTrạmquantrắcnướctựđộngcốđịnhvàdiđộng;
III. KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ • HệthốngVBQPPL, tiêuchuẩn/quychuẩn, tàiliệuhướngdẫnkỹthuậtliênquanđếnquantrắcmôitrườngcònthiếu, chưađồngbộ, tồntạimộtsốbấtcập • Về quan trắc môi trường: thiếu các văn bản quy định về hệ thống quan trắc tự động; quy trình, phương pháp, công nghệ quan trắc phát thải; điều kiện đơn vị tham gia quan trắc môi trường; quan trắc khí thải tự động đối với một số ngành công nghiệp; định mức KTKT, đơn giá; tiêu chuẩn/quy chuẩn để so sánh kết quả quan trắc tự động; an toàn lao động và chế độ phụ cấp nghề cho cán bộ quan trắc; chế tài xử phạt;… • Về thông tin môi trường: thiếu các văn bản, quy định về cơ chế phổ biến, công khai thông tin; quản lý và sử dụng dữ liệu, thông tin môi trường KCN đặc biệt đối với các dữ liệu quan trắc tự động;… • Chưa có văn bản nào quy định về việc ống khói của CSSX phải có sẵn lỗ lấy mẫu, có sàn công tác; không được thiết kế cửa sổ để cấp khí tươi… • Một số QCVN về khí thải của các ngành công nghiệp đã được ban hành song còn chưa có quy định về nồng độ oxy dư (QCVN 21:2009, QCVN 23:2009…) • Chưa có các QCVN cho hệ thống quan trắc tự động cho nước thải và khí thải; chưa có quy định, hướng dẫn về đầu tư (thiết bị gì?), lắp đặt (ở đâu? như thế nào), quản lý và vận hành (ai? quy trình kiểm tra, hiệu chuẩn? số liệu truyền/gửi về đâu?)
III. KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ + Để bảo đảm tính khả thi của văn bản, trước khi ban hành, cần có nhiều thời gian đọc và nghiên cứu tài liệu, thử nghiệm và lấy ý kiến + Khó để viết một văn bản trong đó quy định chi tiết quy trình, phương pháp chuẩn, áp dụng phù hợp cho mọi tổ chức, cá nhân thực hiện QTMT vì: - Hệ thống trang thiết bị quan trắc và phân tích môi trường thiếu đồng bộ - Các công nghệ, phương pháp quan trắc và phân tích môi trường liên tục được cập nhật, thay đổi + Một số văn bản khó đưa ra những quy định mang tính định lượng một cách cụ thể và chi tiết + Khó để thể hiện ngôn ngữ sử dụng trong văn bản bảo đảm tính "phổ thông“ + Chịu sự điều chỉnh của nhiều bộ Luật khác: Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Luật Đo lường; Luật Doanh nghiệp; Luật Thương mại 2. Là các văn bản kỹ thuật 3. Nguồn lực về tài chính, con người cho công tác xây dựng văn bản, quy định liên quan còn hạn chế
III. KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ Chẳng hạn, về quan trắctự động • * Hệ thống văn bản QPPL, các quy định, tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về khai thác và sử dụng số liệu, định mức, đơn giá; bảo vệ các công trình quan trắc cho quan trắc tự động: • Còn thiếu nhiều, • Chưa đồng bộ, • Chưa phù hợp với thực tế, • Chưa bảo đảm tính tiên tiến, hiện đại, • Khó khăn trong công tác đầu tư, lắp đặt Trạm; • Công tác quan trắc tự động, liên tục chưa được thực hiện tốt; • Hệ thống các Trạm quan trắc tự động, liên tục phát triển chưa mạnh; Tuổi thọ thiết bị chưa cao; • Số liệu quan trắc chưa được xử lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả;
III. KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ Chẳng hạn, về quan trắcphát thải • Công tác quan trắc phát thải chưa được thực hiện tốt • Việc tự quan trắc của các CSSX, KCN… còn hạn chế (về chất lượng số liệu) • Thông số và tần suất quan trắc chủ yếu thực hiện theo Báo cáo ĐTM được phê duyệt • Nhiều KCN chưa lắp đặt, vận hành hệ thống quan trắc nước thải tự động theo Thông tư số 48/2011/TT-BTNMT • * Hệ thống văn bản quy định, tài liệu hướng dẫn kỹ thuật quan trắc phát thải: • Còn thiếu, • Chưa đồng bộ, • Chưa bảo đảm tính tiên tiến, hiện đại, • Thiếu cơ chế kiểm tra, hướng dẫn, hỗ trợ cho các CSSX, • Chế tài xử phạt chưa đủ mạnh.
IV. ĐỊNH HƯỚNG THỜI GIAN TỚI • Bổ sung, sửađổicácvănbảnquyđịnhhiệnhành • SửađổiLuậtBVMT 2005 => theohướng: cóhẳn 1 Chươngriêngquyđịnhcụthểcácnội dung vềQuantrắcmôitrường; giảmcácvănbảnhướngdẫndướiLuật; • Sớm ban hànhQuyếtđịnhsửađổi, bổ sung Quyếtđịnh 16/2007/QĐ-TTgnhằmthúcđẩypháttriểnmạnglướiQuantrắcmôitrườngquốcgia; • SớmsửađổiNghịđịnh 117/2009/NĐ-CP đểcóchếtàiđủmạnh, cósứcrănđe; • Thườngxuyênsoátxét, sửađổi, cậpnhậthệthốngcácvănbảnquyđịnhvềQuytrìnhkỹthuật; TiêuchuẩnvàQuychuẩnkỹthuật; Địnhmức; Đơngiá… trongquantrắcmôitrường
IV. ĐỊNH HƯỚNG THỜI GIAN TỚI • 2. Xâydựngmớicácvănbản, quyđịnhvềcácvấnđềliênquanđến: • Lắpđặt, vậnhànhhệthốngTrạmquantrắctựđộngmôitrườngkhôngkhívànước; • TráchnhiệmquantrắcphátthảicủacácCSSX… ngoàicácKCN, CCN, KCX; • HệthốngQCVNriêngchoTrạmquantrắctựđộngmôitrườngkhôngkhívànước; • Kiểmđịnh, hiệuchuẩncácthiếtbịquantrắcmôitrường; • Chếđộphụcấp, ưuđãinghề/ phụcấpcôngviệcnặngnhọc, độchại, nguyhiểmchocáccánbộlàmcôngtácquantrắc, phântích, kiểmchuẩn; nângngạchchocácquantrắcviênmôitrường; • An toànlaođộngtrongquantrắcmôitrường;
IV. ĐỊNH HƯỚNG THỜI GIAN TỚI • 3. Thống nhất cơ cấu tổ chức, phân định rõ về trách nhiệm; đồng thời tạo cơ chế phối hợp giữa các bên liên quan trong quan trắc môi trường Phối hợp CSSX, KCN phải chịu trách nhiệm về QTMT phía trong hàng rào
IV. ĐỊNH HƯỚNG THỜI GIAN TỚI 4. Xây dựng các cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư hoạt động quan trắc môi trường tại KCN, CSSX như: ưu đãi vay vốn đối với các công trình Trạm QTMT, miễn thuế nhập khẩu trang thiết bị QTMT… 5. Xây dựng các quy định và chế tài chặt chẽ, đủ mạnh để răn đe các hành vi cố tình vi phạm pháp luật về quan trắc môi trường; 6. Liên tục rà soát, bổ sung và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và tài liệu hướng dẫn kỹ thuật cho hoạt động quan trắc môi trường; 7. Tăng cường phổ biến, tuyên truyền và tập huấn/ hướng dẫn việc thực hiện các văn bản, tài liệu liên quan; 8. Định kỳ tổng kết, đánh giá tình hình áp dụng văn bản quy phạm pháp luật và tài liệu hướng dẫn kỹ thuật trên thực tế; Đề xuất các giải pháp, kiến nghị sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.