1 / 82

NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ HUYỆN ĐIỆN BÀN LẦN THỨ XXI (Nhiệm kỳ 2010-2015)

NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ HUYỆN ĐIỆN BÀN LẦN THỨ XXI (Nhiệm kỳ 2010-2015). NỘI DUNG. A.ĐÁNH GIÁ 5 NĂM THỰC HiỆN NGHỊ QUYẾT I.Những kết quả đạt được II. Khuyết điểm, hạn chế B. PHƯƠNG HƯỚNG, CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ, GiẢI PHÁP TRONG 5 NĂM ĐẾN 2010-2015 Phương hướng, mục tiêu

Download Presentation

NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ HUYỆN ĐIỆN BÀN LẦN THỨ XXI (Nhiệm kỳ 2010-2015)

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. NGHỊ QUYẾTĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ HUYỆN ĐIỆN BÀN LẦN THỨ XXI(Nhiệm kỳ 2010-2015)

  2. NỘI DUNG • A.ĐÁNH GIÁ 5 NĂM THỰC HiỆN NGHỊ QUYẾT • I.Những kết quả đạt được • II. Khuyết điểm, hạn chế • B. PHƯƠNG HƯỚNG, CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ, GiẢI PHÁP TRONG 5 NĂM ĐẾN 2010-2015 • Phương hướng, mục tiêu • Nhiệm vụ và giải pháp

  3. Phần thứ nhất Đánh giá 5 năm thực hiện nghị quyết đại hội

  4. I. Những kết quả đạt được: 1. Kinh tế duy trì tốc độ tăng trưởng cao và phát triển toàn diện, các chỉ tiêu cơ bản đều đạt so với nghị quyết đề ra

  5. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân 5 năm đạt 20,37%, tổng giá trị sản xuất năm 2010 đạt 5.916 tỷ đồng - Cơ cấu chuyển dịch theo hướng công nghiệp và dịch vụ, tỷ trọng CN-XD chiếm 75,2%, dịch vụ chiếm 17,8%, Nông nghiệp chiếm 7% - Cơ cấu lao động chuyển dịch theo hướng CN-DV, lao động nông nghiệp 60,03%

  6. So sánh Quảng Nam Tổng sản phẩm trên địa bàn(GDP) tăng bình quân 12,8% (KH: 14%) - GDP năm 2010 tăng gấp 1,8 lần so với 2005 - GDP bình quân đầu người năm 2010 đạt 17,6 triệu đồng tương đương 950 USD ( KH: 900 USD)

  7. - Công nghiệp phát triển mạnh, hình thành các vùng sản xuất tập trung, giá trị liên tục tăng với tốc độ cao, tổng giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010 đạt: 3.869 tỷ, trong đó công nghiệp địa phương đạt 415 tỷ - Khu công nghiệp Điện Nam-Điện Ngọc thu hút vốn đầu tư khá mạnh, đã cấp phép 71 dự án, 32 dự án đi vào hoạt động, giải quyết việc làm cho 18 ngàn lao động

  8. - Huyện đã quy hoạch 11 cụm công nghiệp, có 50 doanh nghiệp đi vào hoạt động giải quyết việc làm cho 3000 lao động - Trên địa bàn huyện có 40 công ty và hơn 1500 cơ sở công nghiệp, hàng chục cơ sở thủ công và làng nghề giải quyết việc làm cho hàng ngàn lao động

  9. - Dịch vụ có bước phát triển khá, giá trị ngày càng tăng, toàn huyện có 6.340 cơ sở kinh doanh tạo ra giá trị 1.052 tỷ đồng - Có 15 dự án du lịch, vốn đăng ký 1,5 tỷ USD, những khu như Resort the Nam hai, Kim vinh, Sân golf Điện Ngọc, Khu biệt thự Bồng Lai,… tạo ra giá trị lớn

  10. - Nông nghiệp nông thôn phát triển toàn diện, Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hương CNH-HĐH - Tổng giá trị sản xuất nông nghiệp năm 2010 đạt 414 tỷ đồng, tăng 1,9 lần - Sản lượng lương thực bình quân hàng năm 74.000 tấn, đạt 61 tr/ ha

  11. - Sản lượng thuỷ hải sản khai thác hàng năm tăng, 5 năm đạt 16.919 tấn, tăng 1,98 lần so với nhiệm kỳ trước - Kinh tế vườn, kinh tế trang trại có bước phát triển mới, có 230 trang trại thu bq 335 tr/năm/1tt, kinh tế hợp tác được cũng cố hổ trợ nông nghiệp phát triển

  12. - Công tác quy hoạch có nhiều tiến bộ, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội được đầu tư xây dựng theo hướng CNH, đô thị hoá - Những công trình như: Đường trung tâm hành chính huyện, bãi tắm Hà My, Nhà văn hoá thiếu nhi, tầng hoá 31 trừơng học, bê tông hoá 65 km giao thông.. Góp phần đẩy nhanh đô thị hoá

  13. - Công tác quản lý tài nguyên môi trường được chú trọng - Hoạt động ứng dụng chuyển giao KHCN có bước phát triển khá - Thu ngân sách trên địa bàn hằng năm tăng, năm 2010 đạt 305,8 tỷ tăng gấp 2,8 lần so với đầu nhiệm kỳ

  14. 2. Văn hoá xã hội có sự chuyển biến tích cực, an sinh xã hội được chăm lo, đời sống nhân dân được cải thiện và nâng cao - Sự nghiệp giáo dục tiếp tục được đầu tư và có sự phát triển toàn diện, chất lượng và hiệu quả giáo dục được nâng cao

  15. - Tỷ lệ học sinh lên lớp, hs khá, giỏi, học sinh tốt nghiệp thi đỗ vào các trường đại học cao đẳng hằng năm đạt tỷ lệ cao - Tiếp tục giữ vững thành quả phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở, đang triển khai phổ cập THPT và đã có 9 xã đạt chuẩn

  16. - Đến nay có 45/69 trường đạt chuẩn quốc gia mức 1 và 1 trường tiểu học đạt chuẩn mức 2 (Cuối năm 2009 phúc tra lại chỉ công nhận 38, có 7 trường tiểu học không duy trì được chuẩn 1) - Có 20/20 xã thị trấn có trung tâm học tập cộng đồng, 1 số đã đi vào hoạt khá tốt

  17. - Chương trình dân số gia đình trẻ em đạt kết quả quan trọng, tỷ suất sinh thô giảm bình quân hàng năm 0,044%, trẻ em suy dinh dưỡng giảm còn 12,24% - Văn hoá thể thao có bước phát triển mới, năm 2009 có 3 xã được công nhận là xã văn hoá, 5 năm đã vân động 20 tỷ đồng nâng cấp các di tích, hoạt động văn hoá văn nghệ sôi nỗi

  18. - Các chính sách xã hội được các cấp các ngành quan tâm tổ chức thực hiện đạt nhiều kết quả. - Trong 5 năm đã xây mới 873 nhà và hổ trợ sửa chữa 111 nhà cho gia đình chính sách, cho 374 dự án vay với số tiền 12 tỷ đồng

  19. Giải quyết việc làm cho 19 ngàn lao động, cho vay xoá nghèo 6.295 hộ, số tiền trên 50 tỷ, góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 17,16% xuống còn 6,78% vào cuối năm 2010 • -Thu nhập bình quân đầu người từ 6,81 triệu lên 19,61 triệu

  20. 3. Giữ vững ổn định chính trị, quốc phòng an ninh được tăng cường - Tập trung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, xây dựng lực lương vũ trang vững mạnh, sẵn sàng đánh bại mọi âm mưu của kẻ thù

  21. - Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc phát động rộng khắp, kịp thời xử lý các vụ việc xảy ra trên địa bàn - hoạt động điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án đúng pháp luật, công tác thanh kiểm tra tiến hành thường xuyên, kịp thời xử lý những sai phạm

  22. 4. Công tác dân vậnđược tăng cường, vai trò của Mặt trận và các đoàn thể được nâng lên, sức mạnh khối đoàn kết ngày càng mạnh mẽ

  23. 5. Bộ máy chính quyền được cũng cố kiện toàn hoạt động có hiệu quả Công tác chỉ đạo điều hành của UBND Huyện và các Xã Thị Trấn có nhiều đổi mới, công tác cải cách hành chính được coi trọng và từng bược đi vào nề nếp

  24. 6. Công tác xây dựng Đảngcó nhiều chuyển biến tích cực, năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng được nâng lên - Tổ chức thực hiện tốt cuộc vận động học tập và làm theo tư tưởng tấm gương dạo đức Hồ Chí Minh - Cả nhiệm kỳ kết nạp được 857 đảng viên, 1640 đồng chí được tặng huy hiệu Đảng

  25. - Đã có 1075 lượt cán bộ được đào tạo, trên 70% cán bộ trưởng phó phòng ban, 68% cán bộ chuyên trách xã đạt chuẩn - Tiến hành kiểm tra 117 đảng viên, 78 tổ chức cơ sở Đảng có dấu hiệu vi phạm, trong 5 năm đã xử lý kỷ luật 120 trường hợp đảng viên vi phạm, trong đó khiển trách 22, cảnh cáo 72, cách chức 13, khai trừ 13

  26. II.Những hạn chế, khuyết điểm 1. Chất lượng tăng trưởng kinh tế còn thấp, vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các cụm công nghiệp cò hạn chế 2. Công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch còn nhiều bất cập, một số công trình trọng điểm thực hiện chậm 3. Hoạt động nghiên cứu, ứng dụng KHCN chưa đều giữa các ngành

  27. 4. Thiếu quan tâm đầu tư duy trì trường chuẩn quốc gia, ngành học mần non chưa được quan tâm đúng mức, mạn lưới y tế còn khó khăn, chất lượng gia đình văn hoá, thôn văn hoá chưa bền vững 5. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc chưa được duy trì thường xuyên 6. Một số cấp uỷ, chính quyền và mặt trận chưa nhận thức đúng tầm quan trọng của công tác Mặt trận 7. Công tác xây dựng đảng ở một số tổ chức đảng chưa đáp ứng yêu cầu

  28. Phần thứ hai Phương hướng, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển trong 5 năm đến (2005-2010)

  29. I.Phương hướng mục tiêu • Những chỉ tiêu chủ yếu: (1) Tốc độ tăng trưởng toàn nền kinh tế: 20-22% (2) Cơ cấu kinh tế: CN-XD chiếm 76%, dịch vụ chiếm 20%, nông nghiệp 4% (3)Cơ cấu lao động phi nông nghiệp: 70%

  30. (4)Thu nhập bình quân đầu người đạt 2100-2200 USD, giảm tỷ lệ hộ nghèo còn 4% (5)100% trường mẫu giáo đạt chuẩn 1, 100% trường THCS đạt chuẩn mới, giữ vững phổ cập THCS, 90% xã đạt chuẩn phổ cập THPT (6)Hoàn thành tốt chỉ tiêu gọi công dân nhập ngũ (7)Hằng năm TCCS đảng TSVM trên 80%

  31. II. Nhiệm vụ và giải pháp phát triển: 1- Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng, tiếp tục chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo lập đồng bộ kết cấu hạ tầng theo mục tiêu xây dựng huyện thành thị xã - Tăng cường thu hút đầu tư phát triển công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề

  32. 2- Phát triển mạnh dịch vụ để trở thành ngành kinh tế quan trọng trong những năm đến - Tiếp tục thực hiện đề án phát triển du lịch giai đoạn 2007-2015, đa dạng hoá loại hình du lịch - Đôn đốc triển khai các dự án du lịch ven biển, bãi tắm Hà My, khu phố chợ Vĩnh Điện, sinh thái Bồ Bồ, làng chài Điện Dương…

  33. - Đầu tư để xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp-làng nghề Đông Khương thành điểm phát triển tiểu thủ công nghiệp - làm tốt công tác đăng ký thương hiệu tổ chức và hổ trợ các đơn vị tham gia triển lãm hàng thủ công mỹ nghệ hàng năm - Phối hợp với các doanh nghiệp để nắm bắt nhu cầu lao động, chủ động đào tạo và giải quyết việc làm

  34. 3- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo hướng CNH-HĐH gắn với xây dựng nông thôn mới - Quy hoạch vùng trọng điểm lúa các xã Điện Hồng, Thọ, Phước và một phần xã Điện An - Quy hoạch vùng trồng cây công nghiệp ngắn ngày vùng Gò Nỗi, chuyên canh rau, cây hoa cảnh ở Điện Minh, Phong, Hoà

  35. - Các xã Điện Nam, Ngọc tăng nhanh giá trị thu nhập lên 100 tr/ ha - Đầu tư phát triển hạ tầng nông thôn gắn với quá trình xây dựng nông thôn mới, chú trọng thu hút đầu tư vào nông nghiệp - Phát triển nhanh kinh tế vườn, kinh tế trang trại, hướng dẫn và hổ trợ cho HTX phát triển

  36. 4- Quy hoạch, phát triển mạng lưới đô thị • Triển khai thực hiện quy hoạch kinh tế xã hội huyên Điện Bàn đến 2015 • Quy hoạch mạng lưới các thị tứ: Phú Bông, Bình Long, lạc thành-Cẩm Lý, Bảo an, Phong Thử, Nam Hà, TT Điện Hoà, Cầu Hưng- Lai Nghi

  37. 5- Quản lý, phát triển nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường, kiên quyết xử lý hành vi xâm phạm môi trường - Tăng cường công tác giáo dục nhân dân nhận thức về bảo vệ môi trường, triển khai đề án thu gom rác thải

  38. 6- Tạo môi trường đầu tư thuận lợi, đẩy mạnh phát triển doanh nghiệp, giải quyết thủ tục nhanh gọn - Đẩy mạnh công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường thiệt hại, tái định cư ổn định cuộc sống nhân dân vùng dự án

  39. 7- Phát triển toàn diện văn hoá-xã hội, chăm lo nhân tố con người - Nâng cao chất lượng giáo dục-đào tạo và hoạt động KHCN tạo động lực cho sự phát triển, chú trọng giáo dục đạo đức, thể chất và định hướng nghề nghiệp cho học sinh - Tăng cường đầu tư ngân sách kết hợp với xã hội hoá để xây dựng cơ sở vật chất

  40. - Chú trọng ngành học mầm non, chuyển trường Mầm non bán công sang công lập - Phấn đấu hoàn thành việc xây dựng trường chuẩn ở các cấp học, xây dựng mỗi cấp học có một trường trọng điểm chất lương cao - Giữ vững thành quả phổ cập giáo dục ở các cấp, 90% số xã phổ cập bậc trung học

  41. - Đẩy mạnh phong trào xây dựng xã hội học tập, nâng cao chất lượng các trung tâm học tập cộng đồng, coi trọng công tác khuyến học, khuyến tài, tiếp tục vận động xây dựng quỹ khuyến học - Khuyến khích phát triển hệ thống các trường dạy nghề, trung cấp, cao đẳng, đại học trên địa bàn

  42. - Phấn đấu có 65% lao động đến tuổi được đào tạo nghề, có chính sách hổ trợ đào tạo nghề, chuyển đổi nghề, ưu đãi thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về công tác tại huyện, xã - tăng cường các hoạt động KHCN trong sản xuất và đời sống, trong quản lý và điều hành xã hội

  43. 8- Tạo sự chuyển biến tích cực về văn hoá, phát triển sâu rộng phong trào văn hoá văn nghệ và thể dục thể thao, chú trọng thể thao thành tích cao - Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá lịch sử, đầu tư xây dựng trung tâm thể dục thể thao huyện, sân thể thao các xã thị trấn

  44. - Giải quyết tốt hơn các vấn đề xã hội, chăm lo nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân, khuyến khích làm giàu chính đáng - Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hoá y tế, tăng cường truyền thông dân số, xây dựng gia đình ấm no hạnh phúc - Thường xuyên thực hiện công tác đền ơn đáp nghĩa và chính sách an sinh xã hội

  45. 9- Giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo quốc phòng an ninh, tăng cường giáo dục kiến thức quốc phòng cho cán bộ và nhân dân, nâng cao chất lượng lực lượng vũ trang - Phối hợp và nâng cao chất lượng hoạt động của các cơ quan nội chính nghiêm túc thực thi pháp luật

  46. 10- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng bộ máy chính quyền trong sạch vững mạnh, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý - Cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa, một cửa liên thông” , phân công phân cấp cho các địa phương , thường xuyên kiểm tra, thanh tra, ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin

  47. 11- Tăng cường công tác dân vận, phát huy vai trò hoạt động của MTTQ Việt Nam và các đoàn thể, tăng cường khối đoàn kêt toàn dân - Tiếp tục thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư”, cuộc vận đông “Ngày vì người ngheo”, “Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam”

  48. - Xây dựng độ ngũ CNVC, lao động có giác ngộ giai cấp và bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ học vấn và chuyên môn nghiệp vụ - Xây dựng tổ chức Đoàn thanh niên vững mạnh, coi đây là nội dung quan trọng của công tác xây dựng Đảng trước một bước, tăng cường giáo dục đạo đức, tư tưởng

  49. -Xây dựng hội nông dân vững mạnh, làm nòng cốt cho CNH nông thôn - Xây dựng tổ chức Hội LHPN vững mạnh, chú trọng đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ và phương pháp vận động quần chúng - Phát huy vai trò của Hội CCB tham gia bảo vệ Đảng, chính quyền và giúp nhau làm kinh tế gia đình

  50. - Thực hiện tốt chính sách tôn giáo của Đảng và nhà nước, đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng của công dân, đoàn kết đồng bào có đạo và không có đạo, động viên sống tốt đời đẹp đạo, đóng góp xây dựng quê hương

More Related