1 / 16

HỘI THẢO KINH NGHIỆM VÀ KẾ HOẠCH PHỐI HỢP TRIỂN KHAI VỀ NS&VSMT CHO NG ƯỜI NGHÈO Ở AN GIANG

HỘI THẢO KINH NGHIỆM VÀ KẾ HOẠCH PHỐI HỢP TRIỂN KHAI VỀ NS&VSMT CHO NG ƯỜI NGHÈO Ở AN GIANG. Ngày 30.06.2009. Th ông tin chung về dự án. Tên dự án : Phát triển cộng đồng có sự tham gia của người dân tại An Giang và Sóc Trăng (PACODE)

daveigh
Download Presentation

HỘI THẢO KINH NGHIỆM VÀ KẾ HOẠCH PHỐI HỢP TRIỂN KHAI VỀ NS&VSMT CHO NG ƯỜI NGHÈO Ở AN GIANG

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. HỘI THẢOKINH NGHIỆM VÀ KẾ HOẠCH PHỐI HỢP TRIỂN KHAI VỀ NS&VSMT CHO NGƯỜI NGHÈO Ở AN GIANG Ngày 30.06.2009

  2. Thông tin chung về dự án • Tên dự án : Phát triển cộng đồng có sự tham gia của người dân tại An Giang và Sóc Trăng (PACODE) • Thời gian thực hiện: 5 năm, kết thúc tháng 06.2010 • Nhà tài trợ : DANIDA • Địa bàn thực hiện : 8 xã tập trung nhiều người Khmer Tại An Giang: • Xã An Hảo, văn Giáo (Tịnh Biên) và Châu lăng, Ô Lâm (Tri Tôn) Tại Sóc Trăng: • Xã Trường Khánh & Lịch Hội Thượng (Long Phú ) và Thuận Hòa, An Hiệp (Mỹ Tú)

  3. Mục tiêu của dự án Cải thiện điều kiện sống của các cộng đồng có đông người Khmer nghèo Phụnữcókiếnthức đượctiếpcâncácdịchvụvà thamgiatíchcựcvào quátrìnhpháttriểncộngđồng Nângcaonănglực cộngđồngvàlãnhđạo địaphươngđểlậpkếhoạch vàthựchiện PTCĐ Thành lập Nhịp cầu PTCĐđể chia sẻ kinh nghiệm giảm nghèo của cộng đồng có tỉ lệ Người Khmer cao

  4. Địa bàn dự án Địa bàn dự án Lồng ghép vào KH KTXH cấp XÃ & HUYỆN Kế hoạch phát triển cộng đồng TÍN DỤNG & TIẾT KIỆM Nhóm Lập KH cấp huyện NS&VSMT Nhóm lập KH ấp NHÓM PHÁT TRIỂN PN Ban thực hiện DA xã NĂNG LƯỢNG& QL RÁC THẢI Y TẾ Phêduyệt Quĩ PTCD qui mô nhỏ NhịpcầuPháttriểnCộngđồng

  5. Các lĩnh vực hoạt động liên quanđến nước sạch vệ sinh môi trường 1) Hợp phần NS-VSMT:  Hỗ trợ các giải pháp cho cấp hộ gia đình (Nhóm HTPN) 2) Hợp phần Lập và Thực Hiện Kế Hoạch có sự tham gia của người dân:  Hỗ trợ các giải pháp cho cấp độ nhóm bằng nguồn Quỹ PTCĐ qui mô nhỏ

  6. 1) Hợp phần NS-VSMT • Đối tượng: Các thành viên NHTPN: • Hộ nghèo hoặc cận nghèo • Hộ không có hoặc có nhưng thiếu phương tiện VSNS mà họ đăng ký được hỗ trợ. • Là thành viên NHT PN • Sẳn sàng đóng góp 20%. • Nhận thức và mong muốn cải thiện tình trạng VSNS hiện tại. (*) Bình lọc cát vi sinh: thêm tiêu chuẩn là hộ chưa nối kết với đường ống nước chính và̀ có thể không phải là tv nhóm HTPN.

  7. Các bước chọn hộ hưởng lợi: • HDV truyền thông về NS&VSMT cho các Nhóm HTPN  Hình thành nhu cầu cho người dân; • Nhóm HTPN thảo luận các giải pháp VSNS: Ưu điểm, hạn chế, giá cả, kỹ thuật, …… • Thành viên NHTPN lựa chọn và đăng ký các giải pháp phù hợp với điều kiện họ. • HDV khảo sát hộ thành viên đăng ký, ghi nhận tình trạng VSNS hiện tại. • Nhóm HTPN họp chọn hộ hưởng lợi trong nhóm, chọn dịch vụ, thầu, nơi cung cấp đề xuất lên BTH DA xã. • Ban THDA xã cùng với Tr.ấp và HDV họp quyết định danh sách hộ hưởng lợi, nhà thầu, dịch vụ, …..

  8. Giải pháp NS và VSMT:

  9. Một số kết quả đạt được:Số hộ hưởng lợi và kinh phí từ các nguồn đóng góp

  10. Mức độ tham gia của người dân: 1 Thành công: • Hỗ trợ các giải pháp về NS&VSMT cho các thành viên nhóm HTPN nghèo nhằm nâng cao sức khỏe của hộ gia đình và khuyến khích sự quan tâm của các thành viên nhóm HTPN về NS&VSMT. • Việc xét chọn sẽ do chính các thành viên nhóm HTPN thực hiện nhằm tăng cường quyền ra quyết định và tính minh bạch. Và người hưỡng lợi phải đóng góp một phần kinh phí nhằm khuyến khích ý thức quyền làm chủ và trách nhiệm cho các giải pháp về NS&VSMT.

  11. Hạn chế: • Mức độ “tham gia” của người dân không đồng đều, • Một số người dân trông chờ vào sự hỗ trợ của DA và Nhà nước. • Một số nhóm không phát huy được tính chủ động trong việc chọn lựa thầu. • Khả năng truyền thông của HDV còn hạn chế (kỹ năng và ngôn ngữ) nên thành viên không rõ được những quyền lợi của mình. • Thiếu thông tin trong việc liên kết, quản lý về NS&VSMT trên địa bàn DA.

  12. 2) QUI TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH CÓ SỰ THAM GIA

  13. Nhu cầu NS-VSMT từ kế hoạch phát triển ấp 13

  14. Nhu cầu từ kế hoạch phát triển ấp

  15. Trong khuôn khổ hội thảo này Chia sẻ thông tin và kinh nghiệm của các chương trình/ dự án về cách triển khai chương trình NS-VSMT trong Tỉnh. Giới thiệu một số giải pháp phù hợp điều kiện của người nghèo trong vùng Dự án PACODE ở 2 huyện Tịnh Biên và Tri Tôn. Thảo luận và xây dựng mối liên kết hoạt động giữa trung tâm Y Tế Dự Phòng và dự án Pacode. 15

  16. Thank you very much !

More Related