890 likes | 1.09k Views
Đại Học Đà Lạt Khoa Công Nghệ Thông Tin. Đề tài: Xây dựng trang web đặt vé máy bay qua mạng. GVHD: Nguyễn Văn Phúc. SVTH: Kiều Văn Ba Đào Văn Hường. HTML Hyper Text Markup Language. Giới thiệu HTML.
E N D
Đại Học Đà Lạt Khoa Công Nghệ Thông Tin Đề tài: Xây dựng trang web đặt vé máy bay qua mạng. GVHD: Nguyễn Văn Phúc SVTH: Kiều Văn Ba Đào Văn Hường
Giới thiệu HTML • HTML (Hyper Text Markup Language – Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản) là sự định dạng để hiển thị lên trang Web. • HTML không phải là ngôn ngữ lập trình. • Mục đích cơ bản của HTML là tạo ra các ấn phẩm điện tử hấp dẫn với các thành phần hyperlink và multimedia.
HTML 1: phiên bản đầu tiên được tung ra vào cuối năm 1990. • HTML 2: được phát hành tháng 7 năm 1994, phiên bản này được tạo ra bởi sự nỗ lực của rất nhiều người yêu HTML trên thế giới. • HTML 3: phiên bản HTML 3.2 là phiên bản mạnh nhất của sê-ri. • HTML 4: để phát triển HTML 4 các nhà phát triển dành cả năm 1997 để phát triển HTML 4. • HTML 5: vào năm 2008, W3C tung ra bản nháp của HTML 5.
Cấu trúc của 1 trang HTML • HTML có cấu trúc cơ bản như sau: • <tên tag>vùng văn bản chịu tác động</tên tag>.
Cặp thẻ xử lý bảng Các thẻ định dạng trong HTML • Thẻ meta • Cặp thẻ <font>…</font> • Cặp thẻ <font>…</font> • Các thẻ xử lý đoạn • Thẻ xuống dòng • Thẻ liên kết hình ảnh • Thẻ liên kết trang web • Cặp thẻ xử lý bảng
Mẫu biểu trong HTML • Một mẫu biểu trong HMTL bao gồm nhiều thành phần khác nhau. Các thành phần có thẻ là văn bản, ô kéo thả, ô danh sách, hay các ô check. • Mẫu biểu bắt đầu bằng thẻ <form> và kết thúc bởi thẻ </form>. Các thuộc tính của thẻ form.
Các thẻ nhập • Các thuộc tính của thẻ input: • Name: chỉ định tên cho thẻ. • Value: xác định giá trị đặt trước cho thẻ. • Type: thuộc tính này có một số giá trị :submit, text, password, hidden.
Thẻ lựa chọn radio button • Các thẻ này sẽ cho phép hiển thị ra một danh sách các nút tròn, mà chúng ta sẽ chỉ được phép kích chọn 1 trong các nút đó.
Tạo danh sách • Danh sách không có thứ tự: danh sách không có thứ tự có các mục bắt đầu bằng các “butllet”.
Giớithiệu CSS • CSS làviếttắt Cascading Style Sheets. • Style địnhnghĩacáchhiểnthị HTML. • CSS làngônngữquyđịnhcáchtrìnhbàychocáctàiliệubằng HTML, XHTML, XML, SVG…
Giớithiệu CSS • CSS làviếttắt Cascading Style Sheets. • Style địnhnghĩacáchhiểnthị HTML. • CSS làngônngữquyđịnhcáchtrìnhbàychocáctàiliệubằng HTML, XHTML, XML, SVG…
CSS hoạtđộngthếnào • Để CSS cóthểlàmviệcđượctacầnchèn CSS vàotrongthẻ HTML. • Cáchchèn CSS vào HTML: • Chèn CSS trựctiếpvào HTML thông qua thuộctính “style” của tag HMTL. • Gắntrựctiếp qua tag <style>. • Gắngiántiếp: link đến file CSS đặtriêng.
Tínhchấtcơbảncủa CSS • CSS quyđịnhcáchhiểnthịcủacácthẻ HTML bằngcáchquyđịnhcácthuộctínhcácthẻ font đó. • Cóthểkhaibáo CSS bằngnhiềucáchkhácnhau: Đặtđoạn CSS phíatrongthẻ <heade>CSS</heade>, hoặcghiramột file vớiđịndạng “.cs“, hoặcđặtchúngtrongcácthẻ HTML riêngbiệt. • CSS cótínhkếthừa.
Cúphápcủa CSS • Cúpháp CSS đượcchialàm 3 phần: • Phầnthẻchọn (selector). • Phầnthuộctính (property). • Phầnnhãn (value).
Địnhdạngvănbảnbằng CSS • Địnhmàuchođoạnvăn. • Cănkhoảngcáchgiữacáckítự. • Cănchỉnhkhoảngcáchgiữacácdòng. • Điềuchỉnhkítựhoathườngtrongđoạnvănbản.
Đườngviền • Cácthuộctínhcủađườngviền (border) sẽchophépđặtcácgiátrịđăcbiệtchođườngviềnnhưkiểuđườngviền, kíchthước, màusắc. • Thuộctínhđườngviền (border) có 3 giátrị: • border-color: • border-width: • border-style:
Font chữchođoạnvănbản • Cácthuộctínhvề font chophépbạnthayđổi font (font family), độđậm(boldness), kíchthước(size) vàkiểu font(style). • Đặt font chođoạnvănbản • Đặtđoạnvănbảnsửdụng font nhãncaption • Đặtkíchthước font chođoạnvănbản • Đặtkiểu font chođoạnvănbản
Thẻ margin • Thuộc tínhcủa margin sẽđịnhnghĩakhoảngtrắngbaoquanhmộtphầntử HTML . • Cácgiátrịmàthuộctính margin cóthểnhậnđượcđólà : auto, lengh.
Thẻ margin • Tươngứng 4 phíatacó 4 thuộctính: • Margin-top • Margin-right. • Margin-left. • Margin-bottom.
CSS padding • CSS padding sẽđịnhnghĩakhoảngtrốnggiữamépcủacácphầntửtớicácphầntử con hoặcnội dung bêntrong. • Tươngứng 4 phíatacó 4 thuộctính: • padding-top: • padding -right: • padding -left: • padding -bottom:
Giớithiệu JavaScript • JavaScript làngônngữkịchbảndựatrênđốitượngđượcpháttriểntừcác ý niệmnguyênmẫu. Đượcsửdụngrộngrãitrongcáctrang web. • Javascriptlàmộtngônngữthôngdịch (interpreter), chươngtrìnhnguồncủanóđượcnhúnghoặctíchhợpvàotập tin HTML chuẩn JavaScript.
Giớithiệu JavaScript • Cácphiênbản JavaScript: JavaScript cónhiềubảnnhư: 1.3, 1.5, 1.7, 1.7 trongđóphiênbản 1.5 tươngứng ECMA-262 bản 3. ECMAScriptlàphiênbảnchuẩnhoascuar JavaScript. • Cáctínhnăngnổibậtcủa JavaScript • JavaScript cóứngdụngtrongthiếtkế web độngvàmộtsốhiệuứngthông qua DOM. • JavaScript cóthểkiểmtrathông tin nhậpvào, tựđộngthayđổihìnhảnh. • JavaScript cóthểđượcsửdungjtrongtập tin PDF
Biếnvàkiểudữliệu • Cúphápvàkhốilệnh • JavaScript xâydựngcáchàm,cácphátbiểu,cáctoántửvàcácbiểuthứctrêncùngmộtdòngvàkếtthúcbằng “ ;” • Nhiềudònglệnhcóthểđượcliênkếtvớinhauvàbaobọcbởi {}.
Cáckiểudữliệutrong JavaScript • Dữliệukiểusố: Sốnguyên, sô Octal, Hexa, sốthậpphân. • Dữliệuchuỗi: vídụ: “Hello”. • Dữliệukiểu Boolean: kếtquảtrảvề true hoặc false. • Dữliệukiểu null: trảvềgiátrịrỗng. • Dữliệukiểuvănbản (giốngnhưkiểuchuổi).
Biếntrong JavaScript • Trướckhisửdụngbiếntaphảikhaibáobiến. Cóhaicáchkhaibáobiếntrong JavaScript: • Dùngcúphápvarđểkhaibáo: vartênbiến; • Dùngcáchgánchomộtbiếnđểdễsửdụng: var x=”giátrị”;
Hàmtrong JavaScript • Cúpháphàm: function{ Returrngiá_trị_cần_trả_về }
Cấutrúcđiềukhiển • Câulệnh if…else dùngtrongtrongtrườnghợpmuốnrẽnhánhtheođiềukiện • Toántửđiềukiện: • Toántửđiềukiệncònđượcviếtvớitêntoántử tam phân • Toántửnàysẽtrảvềgiákiểubool (true hoặc false) • Vònglặp: • Vònglặpwhile: cómụcđíchlặpđilặplạimộtkhốilệnhchođếnkhiđiềukiệntrảvềgiátrị false. • Vònglặpfor: vònglặpforthườngđượcdùngkhicầnlặpmộtkhốilệnhmàtabiếttrướcsẽlặpbaonhiêulần. • Vònglặpfor…in:dùngđểlạptấtcảcácthuộctínhcủamộtđốitượng.
Quảnlýlỗi • Đểquảnlýlỗitadùngtry…catch mệnhđềnàybắtnguồntừ Java giúpchúngtaquảnlýlỗithờigianchạyhoặcquảnlýngoạilệxuấtpháttừcúphápthrow.
Lậptrình OOP trong JavaScript • Đểtạo một đối tượng, chúng ta sửdụng câu lệnhnew • Cúpháp: var myVariable = new tênđốitượng(các tham số lựa chọn);
Lậptrình OOP củatrìnhduyệt • Đối tượng Windows • Đối tượng history • Đối tượng location • Đối tượng screen • Đối tượng document
JQUERY làgì? • JQUERY làmãnguồnmởsửdụngJavascript, JQUERY tổnghợpcácvấnđềtrongJavascriptthànhmộtthưviệngiúptacóthểdễdàngsửdụngjavascriptvàtăngtốcđọxửlýcácsựkiệntrêntrang web. • Cácthưviệnnàycungcấpphươngthứcchobạnthựchiệnmộtchứcnăngnàođóbằngđoạnlệnhđơngiảnhơnthayvìtasửdụngjavascript.
Cáchsửdụng JQUERY • JQUERY làmộtthưviệnnênbạncầnkhaibáothưviệnđóbằngcáchchènđoạnmã script tớithưviện JQUERY sauđóviếtcáchàmchứcnăng.
JQUERY Selector • Đây làđiểmquantrọngnhấtđểbạnlựachọnchínhxácphầntửmàbạnmuốnápdụngchứcnăngđó. • Đểchọnđượcmộtphầntửnàođóchúngtasửdụng$() đểtrỏtớiphầntửđượcchọn.
JQUERY Events • Các chứcnăngxửlýsựkiệntrongJquerylàchứcnăngcốtlỗi. Nógiúpchotrang web củabạncókhảnăngphảnứngvớicáctươngtácvớingườidùng. Làmchotrang web củabạnthêmphầnsinhđộnghơn. • Jquerycungcấpcácsựkiệncơbản, thườngthấytrongcấutrúccủa html như: click, dbclick, focus, change,.. hoặccácsựkiệnmàngườidùngtựđịnhnghĩavớicúphápngắngọnhơn.
JQUERY Effects • Jquery cungcấpbộthưviệngiúpchotrang web củabạnthêmphầnsinhđộnghợnnhư: ẩn, hiện (show(), hide()), mờdần, hiệndần (fadeIn(), fadeOut()), trượtlên, xuống (slideUp(), slideDown()),... hoặclàcáchiệuứngđộng do ngườidùngđịnhnghĩa.
JQUERY html • Là cácthưviệnJquerycungcấpcácphươngthứcnhằmtạoracácthaotácthayđổicácphầntử HTML vàcácthuộctính. • Cho phépchúngtathêm, chèn, xóa, sửahoặcthayđổinội dung củaphầntửđượcchọn
LINQ là gì ? • Tại hội nghị những nhà phát triển chuyên nghiệp Microsoft (Microsoft Professional Developers Conference-PDC) 2005, Anders Hejlsberg và nhóm của anh ta đã thể hiện ra một cách tiếp cận mới, ngôn ngữ thực thi truy vấn (LINQ), một con đường dùng để lấy dữ liệu trong .NET. LINQ cung cấp con đường đồng nhất để lấy dữ liệu từ một vài đối tượng mà thực hiện bởi IEnumerable<T>. Với LINQ, mảng, tập hợp, dữ liệu quan hệ, và XML là tất cả tiềm lực nguồn dữ liệu. • LINQ(Language Integrated Query) là một tính năng mới giúp chuyển đổi các mối quan hệ giữa các mối quan hệ ứng dụng và dữ liệu, được giới thiệu trong Visual Studio 2008 và .NET Framework 3.x. Bản chất của LINQ là truy vấn tích hợp trực tiếp trong ngôn ngữ lập trình .NET Framework 3.x (Visual C#, Visual Basic).
Ưu điểm của LINQ • Cú pháp lập trình chung và đơn giản tương tự như cú pháp của ngôn ngữ truy vấn SQL Server với các từ khóa như: from, where, orderby, select,... Tạo ra tính mở rộng cao và dễ bảo trì. • Làm việc với nhiều nguồn dữ liệu, không chỉ là những đối tượng bên trong bộ nhớ như các Array (LINQ to Objects) mà còn có thể làm việc trực tiếp với database(LINQ to SQL), hay là các tập tin XML(LINQ to XML), các tập tin hệ thống hay là các nguồn dữ liệu khác.
Linq to Objects • Là giao diện dành cho truy vấn các dối tương IEnumerable như: List<T>, ArrayList, hoặc Dictionary(TKey, TValue). Cho phép người dùng thực hiện các truy vấn đối với mảng và các tập dữ liệu bên trong bộ nhớ. • Bằng cách truy vấn LINQ người dùng sẽ cảm thấy tiện lợi hơn khi có điều kiện lọc. • LINQ to Objects cho phép thay thế logic lặp(như một khối lệnh forearch) với một biểu thức LINQ mang tính khai báo.
Linq to Sql • Là giao diện của các IQueryable cung cấp một cách mới cho phép LINQ truy vấn và làm việc với cơ sở dữ liệu SQL Server, trước đấy khi nhắc đến LINQ to SQL là người ta thường nói đến Dlinq. Cái này được định nghĩa trong System.Dat.Linq. • Chỉ có ở Framework 3.5 trở lên, và không phải ngôn ngữ lập trình nào trong .NET đều được hỗ trợ thư viện này. • Là sự kết hợp độc đáo giữa LINQ và cơ sở dữ liệu SQL Server
Linq to Sql • Phát sinh và cung cấp các đối tượng tương ứng trong database thành các đối tượng tương ứng trên ngôn ngữ lập trình. Chẳng hạn như các bảng trong cơ sở dữ liệu sẽ được LINQ Mapping lại thành các đối tượng trong C# như là ProductsProduct.
Linq to Xml • Là giao diện dành riêng cho việc thao tác với nguồn dữ liệu là các tập tin XML, trước đây được gọi là Xlinq nhằm đơn giản hóa việc thao tác với XML. Được định nghĩa trong thư viện System.Xml.Linq. • Để truy vấn LINQ to XML cần khai báo thư viện System.Xml.Linq trước khi đi vào sử dụng được các lớp, phương thức và các thuộc tính của lớp này.
Linq to Entities • Là một LINQ API khác để giao tiếp với cơ sở dữ liệu bằng cách ánh xạ hợp lý cấu trúc cơ sở dữ liệu vào cấu trúc quan hệ của các đối tượng object entities.