630 likes | 1.54k Views
THEO DÕI – CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE. BỆNH VIỆN LÊ LỢI. ĐẠI CƯƠNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE. Là bệnh truyền nhiễm gây dịch do virus Dengue gây nên. Trung gian truyền bệnh chủ yếu là muỗi Aedes Aegypti. Bệnh xảy ra quanh năm và thường gia tăng vào mùa mưa.
E N D
THEO DÕI – CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE BỆNH VIỆN LÊ LỢI
ĐẠI CƯƠNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE • Là bệnh truyền nhiễm gây dịch do virus Dengue gây nên. • Trung gian truyền bệnh chủ yếu là muỗi Aedes Aegypti. • Bệnh xảy ra quanh năm và thường gia tăng vào mùa mưa. • Gặp ở cả trẻ em và người lớn.
PHÂN LOẠI CÁC MỨC ĐỘ SỐT XUẤT HUYẾT DENGUETheo Tổ Chức Y Tế Thế Giới- 2009 Được chia làm 3 mức độ: • Sốt xuất huyết Dengue. • Sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo • Sốt xuất huyết Dengue nặng : a.Thoát huyết tương nặng Sốc b.Xuất huyết nặng. c.Suy tạng.
PHÂN LOẠI CÁC MỨC ĐỘ SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE(t1) • Sốt xuất huyết Dengue: • Sốt cao liên tục từ 2-7 ngày và có ít nhất 2 trong các dấu hiệu: + Xuất huyết + Đau đầu, chán ăn, buồn nôn + Da xung huyết, phát ban + Đau cơ, khớp, nhức mắt. • HCT bình thường hoặc tăng. • TC bình thường hoặc giảm nhẹ. • BC thường giảm
PHÂN LOẠI CÁC MỨC ĐỘ SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE (t2) 2. Sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo: Thường vào N4-5, nên chú ý từ N3-6 Bao gồm các triệu chứng LS của SXH Dengue kèm theo 1trong các dấu hiệu cảnh báo sau: • Li bì, lừ đừ, bứt rứt • Đau bụng, ói nhiều • Gan to và đau(tăng so với các ngày trước) • Tiểu ít • Nhiệt độ hạ đột ngột, tay chân mát lạnh • Thời gian hồi phục màu da > 2 giây • XH niêm mạc, XHTH nhiều và đột ngột • HCT tăng(so với lần đo trước >10%) hoặc tăng quá cao • TC giảm nhanh chóng
PHÂN LOẠI CÁC MỨC ĐỘ SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE (t3) 3.Sốt xuất huyết Dengue nặng: 3.1 .Sốc SXH Dengue: _Tình trạng thoát huyết tương nặng dẫn đến SỐC giảm thể tích, ứ dịch khoang màng bụng,màng phổi. _ M nhanh nhẹ, HA tụt hoặc kẹp _Vật vã,bứt rứt, li bì _Đầu chi,da lạnh ẩm _Tiểu ít +Sốc SXH Dengue +Sốc SXH Dengue nặng
PHÂN LOẠI CÁC MỨC ĐỘ SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE (t4) 3.2. Xuất huyết nặng: _Chảy máu cam nặng,rong kinh nặng, xuất huyết trong cơ và phần mềm. _Xuất huyết tiêu hóa và nội tạng. 3.3. Suy tạng nặng: _Suy gan cấp _Suy thận cấp. _Rối loạn tri giác(SXH thể não) _Viêm cơ tim,suy tim.
SỐT XUẤT HUYẾTMỘT BỆNH NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI SỐC, TRỤY MẠCH XUẤT HUYẾT Ồ ẠT TỬ VONG SUYTẠNG
SỐT XUẤT HUYẾTMỘT BỆNH NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI PHÁT HIỆN SỚM HẠN CHẾ TỬ VONG CHĂM SÓC ĐÚNG THEO DÕI SÁT
THEO DÕI GIAI ĐOẠN DIỄN TIẾN BỆNH GĐ Sốt GĐ Nặng GĐ phục hồi Sốt cao Viremia SỐC BLEEDING BLEEDING XUẤT HUYẾT XUẤT HUYẾT SUY HÔ HẤP 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Ngày Diễn biến bệnh sốt xuất huyết Sốt cao: 2-7 ngày, Viremia 5 ngày (2-12 ngày)
A.Chăm sóc & theo dõi BN SXH-D • Điều trị tại nhà:( Đd có vai trò truyền thông) • Nên làm gì? • Nghỉ ngơi tại giường • Uống nhiều nước:nước trái cây, oresol, nước đun sôi để nguội,.. • Ăn thức ăn loãng dễ tiêu hóa, đủ chất dinh dưỡng. • Điều trị triệu chứng: hạ sốt, cầm máu tại chỗ • Theo dõi chặt chẽ phát hiện các dấu hiệu cảnh báo: ói, đau bụng, chảy máu, lừ đừ, bỏ ăn, … • Đến ngay CSYT khi có các dấu hiệu trên. • Nên tránh gì? • Không nên dùng các loại thuốc aspirin • Không kiêng ăn, nhịn uống
Chăm sóc & theo dõi BN SXH-D Đối với BN được nhập viện: • Theo dõi lâm sàng: • Sinh hiệu: mạch, HA, nhịp thở, NĐ, vòng bụng, cân nặng BN lúc nhập viện. Đo HA bằng ống nghe, chú ý M: tần số, cường độ. • Theo dõi nước tiểu /24h • Toàn trạng: tỉnh tươi, hay lừ đừ, bứt rứt. • Đau bụng, ói, tiêu chảy, ăn uống, dấu mất nước • TD M, HA/6 giờ hoặc sát hơn nếu có dấu hiệu cảnh báo.
Chăm sóc & theo dõi BN SXH-D • Theo dõi lâm sàng: • Dấu XH: • Dưới da: bầm máu dưới da, khối máu tụ • Niêm mạc: mũi, chân răng, ói máu hay dịch nâu, tiêu phân đen (như bã cà phê) • Xét nghiệm: • Hct tại giường: 1-2 lần/ngày hoặc nhiều lần hơn tùy trường hợp • Đường huyết tại giường: BN ói nhiều lần, ăn uống kém, HA kẹp Ghi nhận tất cả các thông số trên vào phiếu chăm sóc điều dưỡng. Báo BS khi có diễn tiến bất thường.
Chăm sóc & theo dõi BN SXH-D • Chăm sóc: • Mặc quần áo mỏng, nằm nơi thoáng mát • Hạ sốt: • Phương pháp vật lý: lau mát(lau ấm): kiên trì, trẻ nhỏ cần lưu ý sốt cao co giật • Hạ sốt uống hoặc nhét hậu môn: paracetamol liều 10-15mg/kg/lần, có thể lặp lại sau 4-6h nếu còn sốt. • Không dùng Aspirin vì nguy cơ XHTH • TD nhiệt độ mỗi 6h, TD mỗi 15ph trong quá trình lau mát. • Lưu ý: hạ sốt đột ngột N4-5 báo động sốc
Chăm sóc & theo dõi BN SXH-D • Chăm sóc: • Bù nước bằng đường uống • Khuyến khích cho BN uống nước • Uống từ từ để tránh bị ói • Nước uống: ORS, nước trái cây, sữa, nước đun sôi để nguội, … • Dinh dưỡng: thức ăn dễ tiêu hóa, ăn mỗi lần một ít, tránh thức ăn hay nước uống có màu nâu đỏ(khó phân biệt XHTH) • Truyền dịch: khi có y lệnh, chú ý điều chỉnh tốc độ dịch truyền chính xác.
B.Chăm sóc & theo dõi BN Sốc SXH-D • Làm sao để phát hiện sốc sớm? Dấu hiệu cảnh báo:Thường vào N3-6 • Li bì, lừ đừ, bứt rứt • Đau bụng, ói nhiều • Gan to và đau(tăng so với các ngày trước) • Tiểu ít • Nhiệt độ hạ đột ngột, tay chân mát lạnh • Thời gian hồi phục màu da > 2 giây • XH niêm mạc, XHTH nhiều và đột ngột • HCT tăng(so với lần đo trước) hoặc tăng quá cao
Chăm sóc & theo dõi BN Sốc SXH-D • BN nên được nằm ở nơi thuận lợi cho việc chống sốc (phòng săn sóc đặc biệt,… có các phương tiện chống sốc) • Nằm đầu phẳng • Lấy sinh hiệu, đánh giá thời gian phục hồi màu da • Thở oxy ẩm. Duy trì SpO2>90%. Nếu có mèche mũi thở oxy qua mask. • Lập một đường truyền vững vàng(kim luồn).
Chăm sóc & theo dõi BN Sốc SXH-D • Theo dõi bệnh nhân: • M, HA thật sát mỗi 30ph-1g cho đến khi HA ổn, M Mạch rõ / ít nhất 4 giờ. độ ấm chi. • Chú ý cường độ mạch. • Vòng bụng. • Tốc độ truyền dịch phải thật chính xác(dùng máy đếm giọt) • TD nước tiểu mỗi giờ.Chú ý số lần đi tiểu, nước tiểu trong 6h đầu khi vào sốc, • Tính lượng nước xuất – nhập mỗi 8h, mỗi 24h • Tổng trạng chung: bứt rứt, không yên hoặc ngủ yên, thở êm.
Chăm sóc & theo dõi BN SXH-D • Hct tại giường: 1h, 2h, 4h hoặc 6h sau khi chống sốc, tùy diễn biến bệnh hoặc theo y lệnh BS Báo BS Đường huyết tại giường: khi vào sốc và mỗi khi tái sốc và theo Y lệnh.
Chăm sóc & theo dõi BN Sốc SXH-D • Đối với BN có dùng vận mạch: • Mạch HA mỗi 15ph khi dùng vận mạch, tăng liều cho đến khi tạm ổn / 2 g • Mắc monitor theo dõi , M, HA, nhịp tim • Khi truyền tránh thoát mạch hoại tử tại chỗ • Không dùng chung đường truyền vận mạch với dd bicarbonate • Bảo đảm tốc độ chính xác.
Tri giác: bứt rứt Chi: lạnh, ẩm, CRT>2s Mạch: nhanh, nhẹ, khó bắt HA: kẹp, tụt, = 0 Nước tiểu:<0.5ml/kg/h Tri giác: tỉnh, nằm yên Chi: ấm, CRT<2s Mạch: rõ, chậm theo tuổi HA: bình thường Nước tiểu: >0.5ml/kg/h Chăm sóc & theo dõi BN sốc SXH-D Đánh giá bệnh nhân sốc? Sốc Ra Sốc
Chăm sóc & theo dõi BN Sốc SXH-D • Tránh tai biến dư dịch, quá tải dịch truyền • Thực hiện chính xác tốc độ dịch truyền theo y lệnh. Chú ý vòng bụng, kiểu thở và nhịp thở. • Thường xuyên theo dõi tốc độ truyền dịch • Theo dõi sát mạch, HA, nước xuất nhập. • Theo dõi dấu hiệu quá tải: khó thở, TM cổ nổi • Theo dõi CVP(5-12 cm H20)
Chăm sóc & theo dõi BN SXH-Dcó biến chứng xuất huyết • Theo dõi: • Chảy máu răng, mũi: thời gian, mức độ • Chảy máu dưới da: bầm máu, khối máu tụ, chảy rĩ rã nơi tiêm • XHTH: số lượng màu sắc ói, tiêu. Tình trạng bụng. Toàn trạng sinh hiệu, Hct. • XH nội: không thấy chảy máu nhưng BN đột ngột chóng mặt, da xanh, niem nhợt, tay chân lạnh, M nhẹ, HA tụt, đau bụng,… • XH âm đạo: TD lượng máu mất (?), thời điểm. • Tiểu máu: TD màu sắc nước tiểu, số lượng/24h • Khi có y lệnh tiêm vitamin K1 tiêm mạch Phát hiện kịp thời dấu xuất huyết nặng
Chăm sóc & theo dõi BN SXH-Dcó biến chứng xuất huyết • Chăm sóc: Mục tiêu cần đạt :Hạn chế tối đa xuất huyết da niêm khi thực hiện các thủ thuật trên BN
Chăm sóc & theo dõi BN SXH-Dcó biến chứng Suy hô hấp • Suy hô hấp thường do quá tải tuần hoàn • Nằm đầu cao • Ngưng dịch truyền nếu có y lệnh • Thở oxy: canula, mask, thở áp lực dương liên tục duy trì SpO2>90% • TD nhịp thở, kiểu thở,SpO2 ,tĩnh mạch cổ nổi • M, HA, báo BS nếu M nhanh, HA tụt • Kiểm tra BN có ứ đọng đàm nhớt? Đường thở có bị tắc? • Thường xuyên hút đàm, nên hút đàm bằng ống hút mềm, đúng kỹ thuật, nhẹ nhàng.
Chăm sóc & theo dõi BN SXH-Dcó biến chứng Suy hô hấp • Chăm sóc Bn có Máy thở: • Kiểm tra máy thở mỗi 6-8h. • Báo BS khi thông số không phù hợp. • Theo dõi sát Bn để phát hiện các dấu hiệu : thở chống máy, tăng tiết đàm nhớt,… • Theo dõi SpO2, màu sắc da niêm,tri giác, • Kiểm tra mực nước bình làm ẩm, bẫy nước,..
C.Chăm sóc & theo dõi BN SXH-Dcó biến chứng Suy tạng • Theo dõi Tri giác : tỉnh táo, bứt rứt, li bì, lơ mơ,mê, co giật (Chú ý đối với trẻ nhỏ) • Vàng da, Mùi hơi thở, màu sắc nước tiểu, • Các xét nghiệm: Ure, Cre, SGOT,SGPT,BILIRUBIN / máu. • Chủ động xin Xn và báo kq cho BS càng sớm càng tốt phát hiện sớm hội chứng urê huyết cao,rối loạn điện giải, SXH thể não, suy gan.
Kết luận Vai trò của điều dưỡng Phát hiện sớm Chăm sóc đúng Theo dõi sát Ngăn ngừa các biến chứng như: Sốc kéo dài, suy các tạng, DIC Cứu sống bệnh nhân