1 / 20

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÁC CHÂN ATMEGA128

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÁC CHÂN ATMEGA128. Môn học: Vi điều khiển. Giảng viên : Nguyễn Chí Nhân. NHÓM I. HOÀNG DUY UYÊN NGUYỄN VƯƠNG THANH NGUYỄN THỊ THẢO NGUYỄN THỊ KIM THỦY TRƯƠNG PHƯỚC THUẬN.

aiden
Download Presentation

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÁC CHÂN ATMEGA128

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÁC CHÂN ATMEGA128 Môn học: Vi điều khiển Giảng viên : Nguyễn Chí Nhân

  2. NHÓM I • HOÀNG DUY UYÊN • NGUYỄN VƯƠNG THANH • NGUYỄN THỊ THẢO • NGUYỄN THỊ KIM THỦY • TRƯƠNG PHƯỚC THUẬN

  3. ATmega128 có tất cả 64 chân bao gồm 7 cổng (port ) vào ra 8 bit là : PortA, PortB, PortC, PortD, PortE, PortF, PortG , tương ứng với 56 đường vào ra và 8 chân còn lại RESET, XTAL1, XTAL2, AVCC, AREF, PEN và 2 chân GND.

  4. Sơ đồ chân ATMEGA128

  5. Cổng vào ra là một trong số các phương tiện để vi điều khiển giao tiếp với các Thiết bị ngoại vi. • Các cổng vào ra của AVR là cổng vào ra hai chiều có thể định hướng, tức có thể chọn hướng của cổng là hướng vào (input ) hay hướng ra (output ). Tất các các cổng vào ra của AVR điều có tính năng Đọc – Chỉnh sửa – Ghi ( Read – Modify – write ) khi sử dụng chúng như là các cổng vào ra số thông thường.

  6. CÁCH HOẠT ĐỘNG • Khi khảo sát các cổng như là các cổng vào ra số thông thường thì tính chất của các cổng ( PortA, PortB,…PortG ) là tương tự nhau, nên ta chỉ cần khảo sát một cổng nào đó trong số 7 cổng của vi điều khiển là đủ. • Mỗi một cổng vào ra của vi điều khiển được liên kết với 3 thanh ghi : PORTx, DDRx, PINx. ( ở đây x là để thay thế cho A, B,…G ). • Ba thanh ghi này sẽ được phối hợp với nhau để điều khiển hoạt động của cổng

  7. 1.THANH GHI DDRX • Đây là thanh ghi 8 bit ( có thể đọc ghi ) có chức năng điều khiển hướng của cổng (là lối ra hay lối vào ). • Khi một bit của thanh ghi này dược set lên một thì chân tương ứng với nó được cấu hình thành ngõ ra. • Ngược lại, nếu bit của thanh ghi DDRx là 0 thì chân tương ứng với nó được thiết lập thành ngõ vào.

  8. 2. THANH GHI PORTX. • PORTx là thanh ghi 8 bit có thể đọc ghi. Đây là thanh ghi dữ liệu của PORTx. • Nếu thanh ghi DDRx thiết lập cổng là lối ra, khi đó giá trị của thanh ghi PORTx cũng là giá trị của các chân tương ứng của PORTx. • Khi thanh ghi DDRx thiết lập cổng thành lối vào thì thanh ghi PORTx đóng vai trò như một thanh ghi điều khiển cổng.

  9. 3. THANH GHI PINX. • PINx không phải là một thanh ghi thực sự, đây là địa chỉ trong bộ nhớ I/O kết nối trực tiếp tới các chân của cổng. Khi ta đọc PORTx tức ta đọc dữ liệu được chốt trong PORTx, còn khi đọc PINx thì giá trị logic hiện thời ở chân của cổng tương ứng được đọc. • Vì thế đối với thanh ghi PINx ta chỉ có thể đọc mà không thể ghi

  10. Địa chỉ của tất cả các port

  11. 4. Chức năng các Port của AVR

  12. PB 7:là ngõ ra so sánh và là ngõ ra của bộ điều chế xung (PWM) của timer/counter1 và timer/counter2. • PB6: ngõ ra bên ngoài cho ngõ ra so sánh B của bộ timer/counter1. • PB5: ngõ ra bên ngoài cho ngõ ra so sánh A của bộ timer/counter1. • PB4: ngõ ra bên ngoài cho ngõ ra so sánh B của bộ timer/counter1. • PB3: ngõ vào master , ra slave dữ liệu cho SPI. Khi SPI được khởi tạo là tầng chủ thì pin 3 được mặc định là ngõ vào bất chấp DDB3. khi SPI được khởi tạo là tầng tớ thì pin3 bị điều khiển trực tiếp bởi DDB3.

  13. PB2: ngõ vào slave , ra master dữ liệu cho SPI . Khi SPI được khởi tạo là tầng tớ thì pin 2 được mặc định là ngõ vào bất chấp DDB2,khi SPI được khởi tạo là tầng chủ thì pin2 bị điều khiển trực tiếp bởi DDB2. • PB1:ngõ vào slave ra master clock cho SPI khi SPI được khởi tạo là tầng chủ thì pin 1 được mặc định là ngõ vào bất chấp DDB1,khi SPI được khởi tạo là tầng tớ thì pin1 bị điều khiển trực tiếp bởi DDB1. • PB0: là ngõ vào tầng slave khi ) khi SPI được khởi tạo là tầng tớ thì pin 2 được mặc định là ngõ vào bất chấp DDB0,khi SPI được khởi tạo là tầng chủ thì pin2 bị điều khiển trực tiếp bởi DDB0.

  14. PD 7:bộ đếm nguồn ngược 2(Timer/Counter2) • PD 6:bộ đếm nguồn ngược 1(Timer/Counter1) • PD 5:để giao tiếp vào/ra bên ngoài với USART1. do DDD4 điều khiển vào ra . XCK1 chỉ hoạt động khi USART1 hoạt động đồng bộ. • PD 4:hoạt động như ngõ vào tự kích của bộ Timer/Counter1. • PD 3: nguồn ngắt ngoại 3.Khi máy phát USART1 được kích hoạt thì pin được mặc định là ngõ ra bất chấpDDD3.

  15. PD 2:nguồn ngắt ngoại 2,khi máy thu USART1 được kích hoạt thì nó là input bất chấp DDD2 • PD 1:nguồn ngắt ngoại 1,và là ngõ giao tiếp nối tiếp hai dây.

  16. PE 7:ngõ vào nguồn ngắt ngoại 7,ngõ vào tự kích cho bộ (Timer/counter3) • PE 6: ngõ vào nguồn ngắt ngoại 6,hay làm ngõ vào xung clock cho bộ (Timer/Counter3). • PE 5: ngõ vào nguồn ngắt ngoại 5,và là ngõ ra bộ so sánh C,nó còn là lối ra bộ điều chế độ rộng xung (PWM) cho timer/counter • PE 4: ngõ vào nguồn ngắt ngoại 4,và là ngõ ra bộ so sánh B,nó còn là lối ra bộ điều chế độ rộng xung (PWM) cho timer/counter

  17. PE 3:nối với lối vào âm của bộ so sánh tương tự ; ngõ ra bộ so sánh A,nó còn là lối ra bộ điều chế độ rộng xung (PWM) cho timer/counter • PE 2:nối với lối vào dương của bộ so sánh tương tự,được điều khiển trực tiếp bởi giá trị dương đưa vào của bộ so sánh analog.đồng thời là ngõ vào/ra xung clock của bộ USART0 và được điều khiển bởi DDE2, XCK0 pin hoạt động khi USART0 la đồng bộ. • PE1:được dùng như ngõ ra dữ liệu của ATmega128 hay chân phát của UART0 • PE 0: là ngõ vào

  18. PF 7:ngõ vàobộ chuyển đổi tương tự sang số kênh7,dữ liệu vào được dịch đến thanh ghi cấu trúc hoặc thanh ghi dử liệu,khi thiết bi JTAG được kích hoạt thì pin không hoạt động như pin I/O. • PF6: … kênh 6 • PF5: … kênh 5 • PF4: … kênh 4 • PF 3/2/1/0:ngõ vào bộ chuyển đổi tương tự sang số kênh 3/2/1/0.

  19. PG 4/3:một tinh thể dao động được nối với pin,và pin không còn dùng như pin I/O • PG 2:kíchhoạt chốt địa chỉ cho bộ nhớ ngoài. • PG 1:đọc vào tín hiệu điều khiển bộ nhớ dữ liệu ngoài. • PG 0:viết ra tín hiệu điều khiển bộ nhớ ngoài

  20. the end

More Related