1 / 128

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Thông t ư số 32/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y Tế quy định việc ĐĂNG KÝ L Ư U HÀNH THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG. Phạm vi điều chỉnh. Giải thích từ ngữ. Giải thích từ ngữ.

biles
Download Presentation

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Thông tư số 32/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y Tế quy định việc ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC

  2. Chương IQUY ĐỊNH CHUNG

  3. Phạm vi điều chỉnh

  4. Giải thích từ ngữ

  5. Giải thích từ ngữ Chủ sở hữu giấy phép lưu hành thuốc (product license holder) hoặc chủ sở hữu sản phẩm (product owner) đối với thuốc nước ngoài là cơ sở hợp pháp chịu trách nhiệm về sản phẩm và được ghi trên Giấy chứng nhận sản phẩm dược phẩm (CPP).

  6. Giải thích từ ngữ Cơ quan quản lý tham chiếu quy định trong Thông tư bao gồm: Cơ quan quản lý Dược phẩm Châu Âu (EMA), Mỹ, Nhật Bản, Pháp, Đức,Thụy Điển, Anh, Thụy Sỹ, Úc, Canada, Bỉ, Áo, Ai Len, Đan Mạch và Hà Lan.

  7. Giải thích từ ngữ Cơ quan quản lý dược chặt chẽ (SRA - Stringent Regulatory Authorities) là các cơ quan quản lý dược được Tổ chức Y tế thế giới (WHO) phân loại thuộc danh sách SRA, bao gồm: a) Thành viên ICH trước 23 tháng 10 năm 2015, bao gồm: Mỹ (US-FDA), Ủy ban Châu Âu (European Commission), Vương quốc Anh (MHRA), Nhật Bản (PMDA); b) Thành viên quan sát của ICH trước ngày 23 tháng 10 năm 2015 bao gồm: Cơ quan quản lý Dược thuộc Hiệp hội thương mại tự do Châu Âu (EFTA- European Free Trade Association), Thụy Sỹ (Swissmedic) và Canada (Health Canada); c) Thành viên có hiệp định liên kết, công nhận lẫn nhau với Thành viên ICH trước ngày 23 tháng 10 năm 2015 bao gồm: Úc, Ai xơ len, Liechtenstein và Na Uy.

  8. Trách nhiệm đối với cơ sở đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc

  9. Trách nhiệm đối với cơ sở đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc (tiếp)

  10. Trách nhiệm đối với cơ sở đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc (tiếp)

  11. Trách nhiệm đối với cơ sở đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc (tiếp)

  12. Quy định về báo cáo theo dõi, đánh giá an toàn, hiệu quả

  13. Quy định về báo cáo theo dõi, đánh giá an toàn, hiệu quả (tiếp) Nộp hồ sơ đăng ký gia hạn

  14. Ngôn ngữ, hình thức hồ sơ, số lượng hồ sơ, tài liệu

  15. Ngôn ngữ, hình thức hồ sơ, số lượng hồ sơ, tài liệu (tiếp)

  16. Ngôn ngữ, hình thức hồ sơ, số lượng hồ sơ, tài liệu (tiếp)

  17. Ngôn ngữ, hình thức hồ sơ, số lượng hồ sơ, tài liệu (tiếp)

  18. Hiệu lực, ký hiệu của giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc và thời hạn nộp hồ sơ đăng ký gia hạn Thông tư 44 6 tháng Được nộp hồ sơ đăng ký lại, đăng ký gia hạn Hết hiệu lực Giấy đăng ký 12 tháng Được nộp hồ sơ đăng ký lại, đăng ký gia hạn Hết hiệu lực Giấy đăng ký Thời điểm cấp GĐK gia hạn 1 2 3 4 5 6 Thông tư 32 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

  19. Phân loại biệt dược gốc

  20. Phân loại biệt dược gốc (tiếp)

  21. Phân loại biệt dược gốc (tiếp)

  22. Thuốc sản xuất tại Việt Nam theo hình thức chuyển giao công nghệ, thuốc thực hiện đóng gói thứ cấp

  23. Thuốc sản xuất tại Việt Nam theo hình thức chuyển giao công nghệ, thuốc thực hiện đóng gói thứ cấp (tiếp)

  24. Yêu cầu bảo mật dữ liệu đối với hồ sơ đăng ký thuốc

  25. Quy định về kiểm tra tính xác thực của các thông tin trên giấy tờ pháp lý

  26. Chương IIYÊU CẦU VỀ DỮ LIỆU LÂM SÀNG ĐỂ BẢO ĐẢM AN TOÀN, HIỆU QUẢ VÀ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH TRƯỜNG HỢP MIỄN THỬ, MIỄN MỘT SỐ GIAI ĐOẠN THỬ THUỐC TRÊN LÂM SÀNG, THUỐC PHẢI THỬ LÂM SÀNG GIAI ĐOẠN 4 TẠI VIỆT NAM

  27. Quy định về dữ liệu lâm sàng trong hồ sơ đăng ký lưu hành đối với thuốc hóa dược mới, vắc xin, sinh phẩm • Quy định cụ thể dữ liệu lâm sàng thế nào là đầy đủ và các trường hợp không phải tiến hành thử lâm sàng tại Việt Nam. • Thuốc mới, có đầy đủ dữ liệu lâm sàng, có CPP được cấp bởi cơ quan quản lý nước sản xuất và một trong nước SRA xác nhận được phép lưu hành thì được miễn thử lâm sàng tại Việt Nam. • Đối với vắc xin, có đầy đủ dữ liệu lâm sàng, có CPP được cấp bởi cơ quan quản lý nước sản xuất và một trong các nước tham chiếu thì được miễn thử lâm sàng tại Việt Nam. • Quy định yêu cầu về dữ liệu an toàn hiệu quả đối với các trường hợp thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn lần đầu đăng ký lưu hành tại Việt Nam nhưng không phải là biệt dược gốc, các trường hợp thuốc phối hợp mới, sinh phẩm tương tự; thuốc dược liệu mới. • Các hướng dẫn về đánh giá nghiên cứu lâm sàng được dẫn chiếu cụ thể hơn(Phụ lục IV của Thông tư). • Tiêu chí thuốc phải thử lâm sàng giai đoạn IV tại Việt Nam.

  28. Quy định về dữ liệu lâm sàngtrong hồ sơ đăng ký lưu hành đối với thuốc hóa dược mới, vắc xin, sinh phẩm

  29. Quy định về dữ liệu lâm sàngtrong hồ sơ đăng ký lưu hành đối với thuốc hóa dược mới, vắc xin, sinh phẩm

  30. Quy định về dữ liệu lâm sàngtrong hồ sơ đăng ký lưu hành đối với thuốc hóa dược mới, vắc xin, sinh phẩm (tiếp)

  31. Yêu cầu về dữ liệu lâm sàng đối với thuốc kết hợp mới của các dược chất, sinh phẩm tương tự

  32. Yêu cầu về dữ liệu lâm sàng đối vớithuốc hóa dược mới không phải là biệt dược gốc

  33. Yêu cầu về dữ liệu lâm sàng đối với thuốc hóa dược mới không phải là biệt dược gốc

  34. Yêu cầu về dữ liệu lâm sàng đối vớithuốc hóa dược mới không phải là biệt dược gốc (tiếp)

  35. Yêu cầu về dữ liệu lâm sàng đối với thuốc hóa dược có hàm lượng, nồng độ, đường dùng, cách dùng, liều dùng, chỉ định, đối tượng bệnh nhân khác so với biệt dược gốc đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam

  36. Yêu cầu về dữ liệu lâm sàng đối với thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam nhưng có thay đổi, bổ sung liên quan đến dữ liệu lâm sàng so với hồ sơ đăng ký thuốc đã được phê duyệt

  37. Tiêu chí xác định miễn một, một số giai đoạn thử thuốc hóa dược mới, vắc xin, sinh phẩm trên lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành

  38. Tiêu chí xác định miễn một, một số giai đoạn thử thuốc hóa dược mới, vắc xin, sinh phẩm trên lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành

  39. Tiêu chí xác định miễn một, một số giai đoạn thử thuốc hóa dược mới, vắc xin, sinh phẩm trên lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành

  40. Yêu cầu về dữ liệu lâm sàng đối với thuốc dược liệu mới

  41. Yêu cầu về dữ liệu lâm sàng đối với thuốc dược liệu mới

  42. Yêu cầu về dữ liệu lâm sàng đối với thuốc dược liệu mới

  43. Tiêu chí xác định trường hợp được miễn một, một số giai đoạn thử thuốc dược liệu trên lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành

  44. Tiêu chí xác định trường hợp được miễn thử lâm sàng tại Việt Nam trước khi cấp phép lưu hành

  45. Tiêu chí xác định trường hợp được miễn thử lâm sàng tại Việt Nam trước khi cấp phép lưu hành

  46. Tiêu chí để xác định trường hợp phải thử lâm sàng giai đoạn IV tại Việt Nam

  47. CHƯƠNG IIIHỒ SƠ ĐĂNG KÝ THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐCMỤC 1: QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CÁC TÀI LIỆU TRONG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN, THAY ĐỔI, BỔ SUNG GĐKLH THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC

  48. Quy định đối với các tài liệu trong hồ sơ đăng ký

  49. Quy định đối với các tài liệu trong hồ sơ đăng ký

  50. Quy định đối với các tài liệu trong hồ sơ đăng ký

More Related