1 / 19

TS. Phạm Hoàng Hưng Trung tâm Nhi – Bệnh viện TW Huế

NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH BỆNH TẬT VÀ TỬ VONG Ở TRẺ EM TẠI TRUNG TÂM NHI KHOA -BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ 2009-2013. TS. Phạm Hoàng Hưng Trung tâm Nhi – Bệnh viện TW Huế. ĐẶT VẤN ĐỀ.

cleave
Download Presentation

TS. Phạm Hoàng Hưng Trung tâm Nhi – Bệnh viện TW Huế

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH BỆNH TẬT VÀ TỬ VONG Ở TRẺ EM TẠI TRUNG TÂM NHI KHOA -BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ 2009-2013 TS. Phạm Hoàng Hưng Trung tâm Nhi – Bệnh viện TW Huế

  2. ĐẶT VẤN ĐỀ • Trong hơn thập kỷ qua, đất nước chúng ta có nhiều sự thay đổi tích cực đặc biệt trên lĩnh vực kinh tế, đời sống nhân dân ngày càng nâng cao, sức khỏe, thể lực và về mô hình bệnh tật cũng diễn biến với nhiều thay thay đổi. Vì vậy việc nghiên cứu mô hình bệnh tật và tử vong ở trẻ em từng thời kỳ, từng giai đoạn sẽ là một cơ sở khoa học cho việc xây dựng kế hoạch và các biện pháp góp phần cho công tác dự phòng và điều trị bệnh ở trẻ em góp phần làm giảm hơn nữa tỷ lệ tử vong là rất cần thiết.

  3. ĐẶT VẤN ĐỀ • Nhằm nghiên cứu mô hình bệnh tật của trẻ em tại Trung tâm Nhi khoa( TTNK)- Bệnh viện TW (BVTW )Huế 2009-2013 có gì thay đổi so với trước đây và các cơ sở y tế khác ,chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm mục tiêu sau: 1. Mô tả đặc điểm tình hình bệnh tật điều trị tại TTNK trong 5 năm 2009-2013. 2. Xác định một số yếu tố nguy cơ liên quan đến tử vong ở trẻ em.

  4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng: • Toàn bộ bệnh nhân (bn) 0-15 tuổi đến khám và điều trị tại TTNK từ 1/2009- 12/2013

  5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2. Phương pháp nghiên cứu: • Thiết kế nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang. • Thu thập số liệu với các biến số: tuổi, giới, địa chỉ…. • Sắp xếp phân loại bệnh theo phân loại bệnh quốc tế bệnh tật và các vấn đề liên quan đế sức khỏe ICD 10. • Phân tích tử vong: gồm tử vong chung, theo bệnh theo tuổi, tử vong theo thời gian, tử vong so với bệnh nhân toàn viện. • Xử lý số liệu theo phương pháp thống kê Y học.

  6. KẾT QUẢ 3.1. Tình hình bệnh nhân đến khám và nhập viện tại TTNK Bảng 1.1. Tình hình bệnh tại TTNK so sánh với bệnh nhân toàn viện

  7. KẾT QUẢ Bảng 1.2. Đặc điểm bệnh nhân vào viện theo lứa tuổi ( tỷ lệ %) Nhận xét: Bệnh nhân nam ưu thế hơn nữ trong cả 5 năm, bệnh nhân dưới 6 tuổi chiếm ưu thế 68,26%. Lứa tuổi sơ sinh 8,5% và lứa tuổi 7-15 chiếm 23,24%.

  8. KẾT QUẢ 3.2. Cơ cấu bệnh nhân theo nhóm bệnh(ICD-10)thường gặp trong 5 năm Bảng 2.1. Cơ cấu BN theo nhóm bệnh(ICD-10)thường gặp trong 5 năm

  9. KẾT QUẢ Bảng 2.2. Các bệnh nhập viện thường gặp trong 5 năm

  10. KẾT QUẢ 3.3. Tình hình bệnh cấp cứu và sơ sinh Bảng 3.1. Tỷ lệ bệnh nhân sơ sinh-Cấp cứu trẻ lớn so với toàn trung tâm Nhận xét: Bệnh nhân thuộc diện cấp cứu ở nhóm trẻ lớn 9,94% và nhóm trẻ diện sơ sinh chiếm 8,49% so với tổng số bệnh nhân

  11. KẾT QUẢ Bảng 3.2. Số bệnh nhân và tỷ lệ các bệnh hay gặp ở Cấp cứu Nhi

  12. KẾT QUẢ Bảng 3.3. Tỷ lệ các nhóm bệnh gặp ở sơ sinh Nhận xét: Các nhóm bệnh gặp ở sơ sinh đầu tiên là hô hấp 26% kế tiếp là nhiễm khuẩn 25,01%, xuất huyết 13,41% và dị dạng bẩm sinh 10,01%.

  13. KẾT QUẢ 3.4. Tình hình tử vong trong 5 năm 2008-2013: Bảng 4.1. Tử vong Nhi trên tử vong toàn viện trong 5 năm Nhận xét: Tử vong nhi/ tử vong toàn viện chiếm 69,53%, tỷ lệ này có xu hướng tăng dần theo các năm

  14. KẾT QUẢ Bảng 4.2. Tình hình tử vong toàn Trung tâm trong 5 năm Nhận xét: Tỷ lệ tử vong chung tại trung tâm Nhi qua 5 năm 1,11%, tỷ lệ này có xu hướng giảm dần theo các năm

  15. KẾT QUẢ Bảng 4.3. Đặc điểm tử vong theo lứa tuổi Nhận xét: Tử vong sơ sinh chiếm 51,30%, kế tiếp là lứa tuổi dưới 1 tuổi, hơn 75% tử vong trẻ em xảy ra trước 1 tuổi

  16. KẾT QUẢ Bảng 4.4. Bệnh Tử vong cao tại sơ sinh trong 5 năm Nhận xét: Tử vong sơ sinh hàng đầu vẫn là suy hô hấp tiếp đến là dị tật bẩm sinh, xuất huyết, nhiễm trùng sơ sinh và ngạt nặng

  17. KẾT QUẢ Bảng 4.5. Bệnh Tử vong cao tại cấp cứu trong 5 năm Nhận xét: Tử vong tỷ lệ cao ở cấp cứu hàng đầu vẫn là Shock nhiễm trùng không hồi phục 34,9% kế tiếp xuất huyết não màng não 15,62% và tim bẩm sinh có biến chứng 10,6%

  18. KẾT LUẬN • Bệnh nhân đến khám chiếm 15,73% và bệnh nhân nội trú chiếm tỷ lệ 21,56% bệnh nhân đến khám và nội trú toàn viện. • Bệnh nhân nhập viện chiếm 16,50 % tổng số bệnh nhân đến khám tại phòng khám nhi. • Bệnh nhân dưới 6 tuổi chiếm ưu thế 68,26%. • Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng 34,28% và bệnh hô hấp 28,77% vẫn đứng hàng đầu và là mô hình chung Nhi khoa trong gần 30 năm nay. • Tỷ lệ tử vong trẻ em còn cao chiếm 69,53% tử vong toàn viện.

  19. KẾT LUẬN • Tỷ lệ tử vong sơ sinh chiếm 51,3 % tử vong toàn Trung tâm Nhi. • Tử vong < 24 giờ 30,5% giảm không đáng kể so với cách đây 5 năm 31,99%, nhưng đáng kể so với 15 năm trước đây 49,9%. • Nguyên nhân tử vong sơ sinh hàng đầu vẫn là Suy hô hấp kế tiếp là dị tật bẩm sinh, Xuất huyết, nhiễm trùng sơ sinh và Ngạt. • Nguyên nhân tử vong ở trẻ lớn hàng đầu vẫn là Shock nhiễm trùng không hồi phục 34,9% kế tiếp XHNMN 15,62% và TBS có biến chứng 10,6%.

More Related