1 / 31

GIỚI THIỆU NHỮNG NỘI DUNG C Ơ BẢN VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ

GIỚI THIỆU NHỮNG NỘI DUNG C Ơ BẢN VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ. Đồng Nai , 01/08/2013. PHẦN i QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN NGƯỜI KHAI HẢI QUAN. Điều 6 NĐ87 và Điểm a Khoản 6 Điều 6 Dự thảo TT: Người khai hải quan phải :

ivory
Download Presentation

GIỚI THIỆU NHỮNG NỘI DUNG C Ơ BẢN VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. GIỚI THIỆUNHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀTHỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐồngNai, 01/08/2013

  2. PHẦN iQUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN NGƯỜI KHAI HẢI QUAN

  3. Điều 6 NĐ87 và Điểm a Khoản 6 Điều 6 Dự thảo TT: Ngườikhaihảiquanphải: • Trang bị đầy đủ về hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động giao dịch điện tử đảm bảo cho việc khai báo, truyền nhận lưu trữ thông tin khi truy cập và trao đổi thông tin với Hệ thống XLDLĐT; • Sử dụngphầnmềmkhai hải quan điện tử đã được cơ quan Hải quan xác nhận tương thích với Hệthống XLDLĐT. 1. Đáp ứng các điều kiện về hạ tầng CNTT

  4. Điều 6 NĐ87 và Điểm b, c Khoản 6 Điều 6 Dự thảo TT: • Người khai hải quan phải là người đã được đào tạo qua các cơ sở đào tạo quy định tại Điều 6 Thông tư số 80/2011/TT-BTC • Có khả năng sử dụng thành thạo hệ thống khai hải qua điện tử; - Trong trường hợp không đáp ứng được các điều kiện nêu tại điểm a, điểm b Khoản 6 Điều này, người khai hải quan phải thực hiện thủ tục hải quan điện tử thông qua đại lý làm thủ tục hải quan”. Ghi chú: Công văn số 18313/BTC-TCHQ ngày 28/12/2012 của BTC hướng dẫn (chưa thực hiện quy định tại điểm b khoản 6 Điều 6 – các DN đã đăng ký thực hiện thủ tục HQ điện tử theo TT 222 được tiếp tục tham gia thủ tục HQ điện tử) 2. Yêu cầu về kỹ năng khai báo hải quan

  5. Điểm c Khoản 2 Điều 4 NĐ87 và Điều 5 Dự thảo TT: - Khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan phải sử dụng chữ kýsốcủatổchức. - Chữ ký sốđược TCHQ xácnhậntươngthíchvớihệthống XLDLĐT ( hiệncó 5 tổchức: VDC, Viettel, Nacencom, BKAV, FPT) • Phải được đăng ký với cơ quan Hải quan trước khi sử dụng. • Cóthểsửdụngtàikhoảntruynhậptrongkhichưacóchữkýsố. 3. Sử dụng chữ ký số

  6. PHẦN iiQUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC HẢI QUAN

  7. Phạm vi áp dụng chỉ còn 12 TTHQĐT: (1) Hàng hóa XK, NK theo hợp đồng mua bán; (2) Hàng hóa XK, NK để thực hiện hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài; (3) Hàng hóa XK, NK theo loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu; (4) Hàng hóa XK, NK của DNCX; (5) Hàng hóa XK, NK để thực hiện dự án đầu tư; (6) Hàng hóa kinh doanh theo phương thức tạm nhập – tái xuất; (7) Hàng hóa XK, NK tại chỗ; (8) Hàng hóa đã XK nhưng bị trả lại; (9) Hàng hóa đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả; (10) Hàng hóa XK, NK chuyển cửa khẩu. 1. Phạm vi áp dụng

  8. So sánh với TT222, TT mới loại bỏ 1 thủ tục: - TTHQĐT đối với hàng hóa đặt gia công ở nước ngoài: chưa thực hiện thí điểm; - TTHQĐT đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra DN ưu tiên: quy định mang tính nguyên tắc làm cơ sở hướng dẫn chi tiết sau; • TTHQĐT đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan: hàng hóa đưa vào đưa ra kho ngoại quan: đưa vào mang tính nguyên tắc làm cơ sở hướng dẫn chi tiết sau này. 1. Phạm vi áp dụng

  9. Hàng hóa đến đâu thì phải thực hiện thủ tục hải quan ở đó (khoản 3 Điều 7 thông tư): Tờ khai hải quan nhập khẩu phải đăng ký tại địa điểm làm thủ tục hải quan thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi có hàng hóa nhập khẩu chuyển đến trừ trường hợp có quy định khác. • Các trường hợp có quy định khác như: hàng chuyển cửa khẩu, hàng gia công, hàng an ninh quốc phòng… 2. Nơi đăng ký thủ tục hải quan

  10. - Cho phép khai hải quan và nhận thông tin phản hồi 24/7; kiểm tra hồ sơ thì được phản hồi chậm nhất 4 giờ Thời gian nghỉ theo quy định - Hệ thống XLDLĐTHQ tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký tờ khai hải quan điện tử 24/7; 3. Mở rộng thời gian khai hải quan điện tử - Công chức hải quan xử lý tờ khai trong giờ hành chính. Thời gian thực hiện TTHQ

  11. Điều 10 NĐ 87, Điều 12 Dự thảo TT quy định: Cho phép các khâu tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai được tự động hóa thông qua Hệ thống XLDLĐTHQ RICKMAN 4. Tăng mức độ tự động hóa của Hệ thống XLDLĐTHQ THÍ ĐIỂM Kiểm tra thực tế hàng hóa Khai HQ Kiểm tra sơ bộ CHÍNH THỨC RICKMAN Đăng ký tờ khai Kiểm tra Phân luồng Kiểm tra hồ sơ Kiểm tra hồ sơ Tiếp nhận THỰC HIỆN THỦ CÔNG Kiểm tra thực tế hàng hóa Khai HQ Tiếp nhận Giải phóng/ Thông quan Phân luồng THỰC HIỆN THỦ CÔNG THỰC HIỆN ĐIỆN TỬ Kiểm tra sơ bộ Đăng ký tờ khai Giải phóng/ Thông quan

  12. Khoản 3 Điều 10 NĐ 87 và Khoản 3 Điều 12 TT • Loại bỏ luồng vàng điện tử trước đây; • Ngoài 3 luồng đã biết: Xanh, Vàng, Đỏ • Còn có Luồng xanh có điều kiện: chấp nhận TQ, GP, BQ với điều kiện phải xuất trình nộp giấy phép XNK hoặc chứng minh hàng hóa đã đáp ứng yêu cầu QL chuyên ngành, chứng từ chứng minh hàng hóa được hưởng thuế suất ưu đãi, miễn, giảm, bảo lãnh thuế hoặc chứng từ chứng minh đã nộp thuế trước khi xác nhận hàng qua khu vực giám sát hải quan. 5. Phân luồng tờ khai

  13. * Trong thời hạn 60 kế thừa sửa chữa nếu không liên quan đến việc thực hiện chính sách mặt hàng, chính sách thuế. • * Được sửa chữa khai bổ sung ngoài thời hạn 60 ngày đồng thời bị xử phạt vi phạm hành chính nếu đáp ứng các đk: • Sai sót tự phát hiện, tự giác khai báo trước khi kiểm tra, thanh tra thuế, KTSTQ. • Người khai có đủ cơ sở chứng minh, cơ quan hq có đủ cơ sở điều kiện kiểm tra xác định tính chính xác và hợp pháp của việc khai sửa chữa bổ sung. 6. Sửa đổi bổ sung tờ khai

  14. * Quy định cơ quan hải quan tự hủy tờ khai đối với trường hợp hết hiệu lực 15 ngày nêu tại khoản a, khoản b điểm 1 điều 11. • * Quy định cụ thể các trường hợp người khai hải quan đề nghị hủy tờ khai gồm: • Khai nhiều tờ khai cho 1 hàng hóa. • Tờ khai xuất khẩu đã chịu sự giám sát hải quan nhưng không xuất. • Tờ khai đăng ký không đúng loại hình hàng hóa XK, NK 7. Hủy tờ khai

  15. Đối với nơi đã kết nối mạng với hệ thống XLDLĐT: phải đối chiếu tờ khai do người khai xuất trình với hệ thống trong mọi trường hợp nhằm phát hiện vi phạm => thực hiện nghiêm và tổ chức kết nối hệ thống mạng đảm bảo thông suốt. • Đối với các nơi chưa kết nối: dựa trên xác nhận trên tờ khai điện tử in. 8. Giám sát hàng hóa

  16. Đường biển: TK (đã TQ, giám sát), vận đơn xếp hàng lên PTVT xuất. • Đường không, sắt: TK (đã TQ, giám sát), chứng từ vận chuyển đã xếp lên PTVT xuất cảnh. • Đường bộ, sông,…: tờ khai ( đã TQ, giám sát) • Từ nội địa vào khu phi thuế quan: tờ khai ( đã TQ, giám sát) • Hàng của DNCX đưa ra (NN, nội địa, KNQ, CX khác): ra nước ngoài thì như trên. Trường hợp mua bán với nội địa, DNCX khác nếu không có GS (chỉ cần đã TQ). 9. Cơ sở hàng hóa đã xuất khẩu

  17. Sự cố đối với hệ thống XLDLĐT hải quan: thông báo trên trang điện tử ngành chậm nhất 2 giờ đối sự cố trong giờ hành chính, hoặc 2 giờ kể từ thời điểm bắt đầu ngày làm việc tiếp theo đối với sự cố ngoài giờ hành chính. • Khi xảy ra sự cố đối với hệ thống khai của người khai thì người khai phải thông báo bằng văn bản, điện thoại, thư điện tử đã đăng ký và được thực hiện bằng thủ công. 10. Khi gặp sự cố

  18. a) Tiếp nhận, kiểm tra thông tin Yêu cầu thanh khoản • b) Phản hồi thông tin: • Từ chối Yêu cầu thanh khoản: Phản hồi cho DN • Chấp nhận Yêu cầu thanh khoản: Hệ thống chuyển thông tin sang trạng thái chờ công chức HQ kiểm tra, đề xuất. 11. Loại hình gia công - Thanh khoản

  19. Kiểm tra thông tin, hồ sơ thanh khoản: • a. DN chấp hành tốt PLHQ về thanh khoản: • CCHQ kiểm tra thông tin Yêu cầu thanh khoản, thực hiện thanh khoản trên Hệ thống. • Kết quả kiểm tra phù hợp thì chấp nhận kết quả thanh khoản trên Hệ thống; Phản hồi thông tin cho DN. • Kết quả kiểm tra không phù hợp thì yêu cầu DN nộp hồ sơ thanh khoản để kiểm tra chi tiết; phản hồi thông tin cho DN. 11. Loại hình gia công - Thanh khoản

  20. Kiểm tra thông tin, hồ sơ thanh khoản: • a) DN không chấp hành tốt PLHQ về thanh khoản; DN chấp hành tốt PLHQ về thanh khoản nhưng có dấu hiệu nghi vấn hoặc trường hợp kiểm tra xác suất 5% HĐGC: • CCHQ kiểm tra thông tin Yêu cầu thanh khoản, đối chiếu số liệu trên Hệ thống. • Đề xuất kiểm tra chi tiết hồ sơ. • LĐCC phê duyệt kiểm tra và phản hồi thông tin cho DN. 11. Loại hình gia công - Thanh khoản

  21. 2. Xác nhận số liệu thanh khoản: • Trường hợp kiểm tra thông tin thanh khoản trên Hệ thống: CCHQ xác nhận trên Hệ thống • Trường hợp kiểm tra hồ sơ thanh khoản: CCHQ xác nhận trên Hệ thống và Hồ sơ thanh khoản • Phản hồi thông tin kết quả đối chiếu số liệu thanh khoản cho DN. 11. Loại hình gia công - Thanh khoản

  22. - Lưu ý các trường hợp: - Người khai hải quan XK sản phẩm tại Chi cục Hải quan khác Chi cục Hải quan NK NL, VT; Hoặc: - Người XK sản phẩm khác người NK NL,VT; Thì trước khi thanh khoản: +Người nhập khẩu NL,VT gửi thông tin các tờ khai này đến Hệ thống HQ; + Chi cục HQ làm thủ tục NK nguyên liệu, vật tư cập nhật các tờ khai này vào hệ thống. 12. Loại hình SXXK

  23. 3. Hồ sơ thanh khoản điện tử: a) Thông tin chung đề nghị thanh khoản; b) Danh sách các tờ khai nhập khẩu thanh khoản (gồm cả các tờ khai nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa có liên quan); c) Danh sách các tờ khai xuất khẩu thanh khoản (gồm cả các tờ khai xuất gia công, tờ khai tái xuất và các tờ khai xuất khẩu đăng ký ở địa điểm làm thủ tục khác); 12. Loại hình SXXK

  24. d) Các thông tin giải trình chi tiết lượng nguyên liệu, vật tư sử dụng vào các mục đích dưới đây (nếu có): d1) Bảng kê nguyên liệu, vật tư nhập khẩu chưa đưa vào thanh khoản d2) Bảng kê nguyên liệu, vật tư xuất khẩu qua sản phẩm theo hợp đồng gia công; d3) Bảng kê nguyên liệu, vật tư tái xuất; d4) Bảng kê nguyên liệu, vật tư không xuất khẩu xin nộp thuế vào ngân sách (bao gồm nguyên liệu, vật tư đề nghị chuyển loại hình, tiêu hủy, biếu tặng…); 12. Loại hình SXXK

  25. 4. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thanh khoản DOANH NGHIỆP CƠ QUAN HẢI QUAN Tiếp nhận hồ sơ thanh khoản điện tử; Kiểm tra, đối chiếu số liệu thanh khoản/HT Khai đầy đủ các nội dung theo đúng các tiêu chí và khuôn dạng chuẩn HT 12. Loại hình SXXK Nhận phản hồi chấp nhận hoặc từ chối và thực hiện sửa đổi, bổ sung thông tin theo hướng dẫn. Phản hồi thông tin trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu thanh khoản trên hệ thống.

  26. 4. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thanh khoản • Trường hợp không chấp nhận thì công chức hải quan phản hồi thông tin từ chối, nêu rõ lý do hoặc đề xuất tiến hành kiểm tra sau thông quan khi cần thiết. • - Trường hợp kết quả thanh khoản được chấp nhận thì người khai hải quan và Chi cục Hải quan làm tiếp thủ tục hoàn thuế, không thu thuế theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều này. 12. Thanh khoản sản xuất xuất khẩu

  27. Điều 44 Thông tư quy định: - Báo cáo theo năm dương lịch: áp dụng với DNCX đáp ứng một số điều kiện nhất định về quá trình tuân thủ pháp luật hải quan, có hệ thống CNTT để quản lý các hoạt động diễn ra tại DNCX, có quy chế quản lý nội bộ tốt; - Báo cáo theo từng quý và theo từng năm: các doanh nghiệp còn lại (như quy định tại TT222). 13. DN CHẾ XUẤT – THANH KHOẢN

  28. - Thời hạn làm thủ tục hải quan: + Trong thời 15 ngày kể từ ngày doanh nghiệp XK-TC giao hàng hóa, doanh nghiệp NK-TC phải làm thủ tục hải quan. + Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày doanh nghiệp NK-TC đã làm xong thủ tục hải quan, doanh nghiệp XK-TC phải làm thủ tục hải quan. Nếu quá thời hạn trên, thì cơ quan Hải quan lập biên bản, xử phạt vi phạm hành chính về hải quan, làm tiếp thủ tục hải quan 14. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ

  29. DN XUẤT KHẨU DN NHẬP KHẨU Khai báo và làm thủ tụchải quan NKđiện tử Giao hàng hóa và các giấy tờ Thông báo về việc hoàn thành thủ tục NK-TC Nhận bản chụp Thông báo 14. Trách nhiệm của doanh nghiệp Khai báo và làm thủ tụchải quan XK điện tử Nộp/xuất trình hồ sơ khi có yêu cầu của HQ CƠ QUAN HẢI QUAN

  30. DN Nhập khẩu DN Xuất khẩu Tiếp nhận, kiểm tra, phân luồng, tính thuế (nếu có) Tiếp nhận, kiểm tra, phân luồng, tính thuế (nếu có) Trả lại chứng từ DN xuất trình Thông báo về việc hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại chỗ nếu hệ thống đáp ứng HẢI QUAN NHẬP KHẨU HẢI QUAN XUẤT KHẨU Trả lại chứng từ DN xuất trình 13. Trách nhiệm của Hải quan Lưu chứng từ DN nộp Lưu chứng từ DN nộp Hàng xuất khẩu tại chỗ được miễn kiểm tra thực tế hàng hoá Cơ quan Thuế

  31. XIN CÁM ƠN

More Related