310 likes | 1.02k Views
ĐẶC ĐIỂM SUY ĐA CƠ QUAN Ở TRẺ EM VÀ VAI TRÒ THANG ĐIỂM PELOD TẠI ĐƠN VỊ HỒI SỨC TÍCH CỰC NHI KHOA. TS. BS. TRẦN KIÊM HẢO BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ. ĐẶT VẤN ĐÊ ̀.
E N D
ĐẶC ĐIỂM SUY ĐA CƠ QUAN Ở TRẺ EM VÀ VAI TRÒ THANG ĐIỂM PELOD TẠI ĐƠN VỊ HỒI SỨC TÍCH CỰC NHI KHOA TS. BS. TRẦN KIÊM HẢO BỆNH VIỆN TRUNGƯƠNG HUẾ
ĐẶTVẤNĐỀ • Hộichứngsuyđacơquan (MODS=Multiple Organ Dysfunction Syndrom): rốiloạnítnhất 2 hệthốngcơquan ở BN cóbệnhlýcấptínhmàkhôngthểduytrìsựcânbằngnộimôinếukhôngcó can thiệpđiềutrị. • Suyđacơquan (SĐCQ) làhộichứngthườnggặptrongcácđơnvịHồisứcTíchcựcNhi (PICU)
ĐẶT VẤN ĐỀ • Wilkinson vàcs: suyđacơquanchiếmđến 27,2% bệnhnhitại PICU và 54% trườnghợptửvong. • Theo Tantaleánvà CS, cóđến 56,5 % trẻđiềutrịtại PICU bị SĐCQ và 91,5 % trẻtửvongcóliênquanvới SĐCQ • Wilkinson J.D., et al (1987), J Pediatr, 111(3), pp. 324 – 328 • TantaleánJ.A., León R.J., et al (2003), Pediatric critical care medicine, 4(2), pp. 181 – 185
MỤCTIÊU • Môtảđặcđiểmlâmsàngvàđiểm PELOD ở bệnhnhiSĐCQ. • Xácđịnhgiátrịcủađiểm PELOD trongtiênlượngtửvong ở bệnhnhiSĐCQ
ĐỐITƯỢNGNGHIÊNCỨU • Tấtcảbệnhnhinhậpviệnvào PICU, cóđủtiêuchuẩnsuyđacơquanvớiítnhấttừ 2 cơquanbịsuy, theo Wilkinson vàProulx
PHƯƠNGPHÁPNGHIÊN CỨU • Thiếtkếnghiêncứu: môtảtiếncứu • 12 biếnsốnghiêncứuthuthậptheothangđiểmPELOD: • ĐiểmGlasgow - Phảnxạđồngtử • Tầnsốtim - HATT • Creatininmáu - PaO2 (mmHg)/FiO2 • PaCO2 (mmHg) - Thởmáy • Bạchcầu - Tiểucầu • SGOT - Tỷprothrombin(%) (hoặc INR)
KẾT QUẢ Phânbốtheogiới (n = 57) Phânbốtheotuổi(n = 57) Tuổitrungbình: 39,2 ± 50,6 (tháng) (Trungvị: 12 tháng) - Trần Minh Điểnvàcs: tỷ lệ namvànữ là 59,80% và 40,20% - Graciano và CS:tỷ lệ namvànữlầnlượt là 56,80 % và 43,20%
Phân bố theo cơ quan tổn thương - Khilnani: tổnthươngtimmạch 95,5%; hôhấp 90%; huyếthọc 84%
PhânbốSĐCQ theokếtquảđiềutrị - Khilnani: tỉlệtửvongkhisuy 2 cơquan 11%; suy 3 cơquan 50% vàsuy 4 cơquan 75% KhilnaniP,Intensive Care Med. 2006 Nov;32(11):1856-62
Điểm PELOD theokếtquảđiềutrị - StephaneLeteurtre (trên 1806 bệnhnhân), nhómtửvongcóđiểm PELOD trungbìnhlà 31 vànhómsốngcóđiểmtrungbình 21,6 StéphaneLeteurtre,CMAJ. Aug 10, 2010; 182(11): 1181–1187
Tiênlượngtửvongchungcủađiểm PELOD Điểm PELOD có khả năng tiên lượng tương đối tốt nguy cơ tử vong với diện tích dưới đường cong (AUC) = 0,848 (95% CI: 0,728 - 0,929), p < 0,001 - AUC theoLeteurtrevàAnuThrukallầnlượtlà 0,91 và 0,80 Leteurtre S., Martinot A., et al (2006), Lancet, 367(9514), pp. 897
KẾT LUẬN 1. Đặcđiểmlâmsàngcủasuyđacơquan • Gặpchủyếu ở trẻ < 12 tuổi (93%), trẻnamnhiềuhơnnữ (tỷlệ 2/1). • Cáccơquantổnthươngthườnggặplàhôhấp, timmạchvàhuyếthọc. • Rốiloạnkhímáuvàthởmáyxảyranhiềunhất ở suycơquanhôhấp, rốiloạndấuhiệusốngvàngừngtimthườnggặptrongsuytimmạchvàrốiloạn hay gặp ở cơquanhuyếthọclàđôngmáurảiráclòngmạch.
KẾT LUẬN 2. Điểm PELOD ở bệnhnhisuyđacơquan • ĐiểmPELOD trungbình ở bệnhnhân SĐCQ khácao 20,17 ± 11,71, giatăngtươngứngvớisốcơquanbịsuy. • ĐiểmPELOD trungbình ở nhómtrẻtửvong (23,36 ± 10,76) caohơncó ý nghĩathốngkê so vớinhómsống (9,38 ± 7,84).
KẾT LUẬN 2. Điểm PELOD ở bệnhnhisuyđacơquan • Điểm PELOD có khả năng tiên lượng tương đối tốt nguy cơ tử vong với diện tích dưới đường cong AUC = 0,848 (95% CI: 0,728 - 0,929). • ĐiểmPELOD > 12 cókhảnăngtiênlượngtửvongcaovớiđộnhạy (75%) vàđộđặchiệu (76,92%) tronghộichứngsuyđacơquan.