430 likes | 933 Views
TRƯỜNG THPT ĐẶNG TRẦN CÔN. TỔ HÓA SINH. Bài 8,9,10: TẾ BÀO NHÂN THỰC (Tiết 1). SINH HỌC 10 – CƠ BẢN. Giáo viên thực hiện: Nguyễn Hồng Thủy. KIỂM TRA BÀI CŨ. - Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy ghi rõ họ tên và lớp. Cất hết SGK và vở vào hộc bàn.
E N D
TRƯỜNG THPT ĐẶNG TRẦN CÔN TỔ HÓA SINH Bài 8,9,10: TẾ BÀO NHÂN THỰC (Tiết 1) SINH HỌC 10 – CƠ BẢN Giáo viên thực hiện: Nguyễn Hồng Thủy
- Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy ghi rõ họ tên và lớp. • Cất hết SGK và vở vào hộc bàn. • Có 5 câu hỏi. Mỗi câu là 2đ và chỉ có 60 giây để đọc đề và ghi đáp án cần tập trung • Khi hết giờ làm bài thì nộp bài ra đầu bàn. • GV chọn ngẫu nhiên 5 bài chấm lấy điểm miệng. Lưu ý: + Chỉ đọc đề bằng mắt. + HS không nghiêm túc sẽ nhận điểm miệng là 0
Câu 1: Tại sao gọi là tế bào nhân sơ?
Câu 2: Vật chất di truyền ở tế bào nhân sơ là gì?
Câu 3: Ý nào sau đây là đặc điểm của tế bào nhân sơ? A. Kích thước nhỏ bằng 1/10 tế bào nhân thực. B. Đã có nhân hoàn chỉnh. C. Không có hệ thống nội màng D. Không có các bào quan có màng bao bọc. E. Tế bào chất chỉ có một bào quan là riboxom.
Câu 4: Kích thước nhỏ đem lại lợi ích gì cho tế bào nhân sơ?
a. quy định hình dạng TB, có thành phần hoá học là peptiđôglican. b. Giúp vi khuẩn bám được vào bề mặt tế bào người c. Giúp vi khuẩn di chuyển. d. Giúp vi khuẩn khỏi bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt Câu 5: Lựa chọn nội dung cột B sao cho phù hợp với nội dung cột A?
Câu 1: Tại sao gọi là tế bào nhân sơ? Vì nhân chưa có lớp màng bao bọc vật chất di truyền bên trong
Câu 2: Vật chất di truyền ở tế bào nhân sơ là gì? 1 phân tử ADN dạng vòng
Câu 3: Ý nào sau đây là đặc điểm của tế bào nhân sơ? A. Kích thước nhỏ bằng 1/10 tế bào nhân thực. B. Đã có nhân hoàn chỉnh. C. Không có hệ thống nội màng D. Không có các bào quan có màng bao bọc. E. Tế bào chất chỉ có một bào quan là riboxom. Đáp án: A, C, D, E
Câu 4: Kích thước nhỏ đem lại lợi ích gì cho tế bào nhân sơ? Giúp TB trao đổi chất với môi trường nhanh chóng, sinh trưởng và sinh sản nhanh.
a. quy định hình dạng TB, có thành phần hoá học là peptiđôglican. b. Giúp vi khuẩn bám được vào bề mặt tế bào người c. Giúp vi khuẩn di chuyển. d. Giúp vi khuẩn khỏi bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt Câu 5: Lựa chọn nội dung cột B sao cho phù hợp với nội dung cột A? b c d a
TẾ BÀO NHÂN THỰC Quan sát hình vẽ+soạn bài, hãy hoàn thành phiếu học tập 1
Phiếu học tập 1: Khi quan sát dưới kính hiển vi quang học hệ VSV trong khoang miệng, em dễ quan sát, phát hiện loại VSV nhân sơ hay VSV nhân thực ? Tại sao? • Giống nhau: • - Đều gồm 3 TP chính: Màng sinh chất, tế bào chất và nhân. • - Đều có bào quan Riboxom
Quan sát hình vẽ + soạn bài, hãy hoàn thành phiếu học tập 2 Lizôxom Nhân Ty thể Gôn gi Trung thể Lục lạp Lưới nội chất Không bào Lizôxom TẾ BÀO THỰC VẬT TẾ BÀO ĐỘNG VẬT
Nhân tế bào - Bên ngoài ? - Bên trong ? Mô tả cấu trúc
Protein histon ADN
Tế bào trứng ếch Loài B Loài A Ếch con B Ếch con A
Ếch con có đặc điểm của loài nào? Loài B Tế bào trứng ếch Loài B Loài A
Tiểu đơn vị lớn Tiểu đơn vị nhỏ
Lưới nội chất trơn LƯỚI NỘI CHẤT Lỗ nhân Màng nhân Dịch không bào Lưới nội chất hạt Túi chứa dịch
1. Trong cơ thể, tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển mạnh nhất ? A. Tế bào hồng cầu. B. Tế bào bạch cầu. C. Tế bào biểu bì. D. Tế bào gan. 2. Trong cơ thể, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất ? A. Tế bào hồng cầu. B. Tế bào bạch cầu. C. Tế bào biểu bì. D. Tế bào gan.
Những bộ phận nào của tế bào tham gia vào việc vận chuyển một protein ra khỏi tế bào?
Phân tích mối quan hệ giữa nhân, riboxom lưới nội chất và bộ máy gôngi?
Về nhà 1. Làm bài tập 4, 6 trang 39 2. Soạn bài mới theo hướng dẫn ở phiếu soạn bài. 3. Tiết sau kiểm tra bài cũ “Thử tài đoán hình”