1 / 21

Lao động - việc làm đối với thế hệ trẻ ở nước ta trong giai đoạn hiện nay

Lao động - việc làm đối với thế hệ trẻ ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. GVHD: ……………….. Nhóm: S2TOP. Nội dung trình diễn. I. VAI TRÒ CỦA LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM:. Là bộ phận của nguồn lực phát triển KTXH. Nuôi sống bản thân con người. Hình thành nhân cách, phát huy trí tuệ, tài năng.

ouida
Download Presentation

Lao động - việc làm đối với thế hệ trẻ ở nước ta trong giai đoạn hiện nay

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Lao động - việc làm đối với thế hệ trẻ ở nước ta trong giai đoạn hiện nay GVHD: ……………….. Nhóm: S2TOP

  2. Nội dung trình diễn

  3. I. VAI TRÒ CỦA LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM: • Là bộ phận của nguồn lực phát triển KTXH. • Nuôi sống bản thân con người. • Hình thành nhân cách, phát huy trí tuệ, tài năng. • Là nghĩa vụ của mỗi người để xây dựng đất nước • Giúp tăng trưởng kinh tế • nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho con người. • Muốn phát triển đất nước cần quan tâm lao động và việc làm.

  4. Nguồn lao động VN hiện nay • Năm 2005, số dân hoạt động kinh tế VN 43,52 triệu người,chiếm 51,2 % tổng số dân. • Mỗi năm nước ta có thêm khoảng 1 triệu lao động • Lao động nước ta cần cù,sáng tạo • Có kinh nghiệm sản xuất gắn với truyền thống của dân tộc được tích lũy qua nhiều thế hệ. • Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên,nhưng lao động có trình độ vẫn còn thiếu nhiều.

  5. II. Các nhóm ngành nghề phổ biến hiện nay • KHỐI NGÀNH KINH TẾ TÀI CHÍNH • KHỐI NGÀNH KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ • KHỐI NGÀNH Y DƯỢC • KHỐI NGÀNH KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN • KHỐI CÁC NGÀNH NGHỀ KHÁC

  6. KHỐI NGÀNH KINH TẾ TÀI CHÍNH

  7. KHỐI NGÀNH KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

  8. KHỐI NGÀNH Y DƯỢC

  9. KHỐI NGÀNH KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

  10. KHỐI CÁC NGÀNH NGHỀ KHÁC

  11. III. Xuhướngchọnnghềcủagiớitrẻ • các ngành liên quan đến kinh doanh đang có sức hút mạnh mẽ. • Những lĩnh vực mới ở Việt Nam • đầu tư tài chính • thị trường chứng khoán • kinh doanh bảo hiểm • kinh doanh địa ốc

  12. IV. Nhucầulaođộngvàviệclàm Hạn chế lao động VN Thị trường lao động đang tồn tại tình trạng nhiều người thất nghiệp hoặc mất việc làm

  13. IV. Nhu cầu lao động và việc làm • Mỗi năm các ngành nghề đã tạo ra 1triệu việc làm mới. • Tỷ lệ thất nghiệp của Việt Nam hiện nay là 4,65% (2010), tăng 0,01% so với năm 2007. • Trong khi đó, tỷ lệ lao động thiếu việc làm hiện nay là 5,1%, tăng 0,2% so với năm 2007. Tỷ lệ thiếu việc làm: • nông thôn lên tới 6,1%, • thành thị là 2,3%.

  14. Nguyênnhân • Chênh lệch giữa chất lượng lao động và nhu cầu việc làm càng lớn. • Chất lượng nghề và cơ sở đào tạo nghề chưa đồng bộ. • Giá nhân công vẫn chưa thỏa mãn với sức lao động và mức sống. • Hệ thống dự báo nhu cầu nhân lực và thông tin thị trường lao động chưa được tổ chức đồng bộ và chuẩn xác.

  15. Giảipháp • Phân bố lại dân cư và nguồn lao động • Duy trì tăng trưởng và đảm bảo an sinh xã hội : • Chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. • Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất,chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ. • Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài,mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. • Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. • Mở rộng đa dạng hóa các loại hình đào tạo •  Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động có trình độ.

  16. Hướngnghiệpđúngđắn - Chọn nghề phải dựa vào : + Năng lực, năng khiếu và sở thích. + Điều kiện gia đình. + Xem xét nhu cầu nguồn nhân lực trong tương lai + Tự rèn luyện kỹ năng nghề và ngoại ngữ + Xác định nghề nghiệp, việc làm là yêu cầu học tập suốt đời, là quá trình hoàn chỉnh nghề nghiệp và thăng tiến.

  17. TÀI LIỆU THAM KHẢO • 1.http://vietbao.vn/Viec-lam/Xu-huong-chon-nghe/75003379/267/ • 2.http://hocmai.vn/mod/newshm/view.php?id=11257 • 3.http://tuyensinh.giaoduc.edu.vn/news/huong-nghiep-775/de-chon-nganh-nghe-phu-hop-138323.aspx • 4.http://www.thanhnien.com.vn/Pages/20100910/chon-nghe-theo-nang-luc-va-so-thich.aspx

  18. Cơ cấu lao có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật năm 2005 • Chưa qua đào tạo 75 % • Đã qua đào tạo 25% • Có chứng chỉ nghề sơ cấp : 15,5% • Trung hojcc chuyên nghiệp : 4,2% • Cao dẩng,đại học và trên đại học : 5,3%

  19. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế • Nông lâm ngư 57,3 % • Công nghiệp xây dựng 18,2% • Dịch vụ 24,5%

  20. Cơ cấu lao động theo các thành phần kinh tế • Nhà nước 9,5% • Ngoài nhà nước 88,9% • Có vốn đầu tư nuocs ngoài 1,6 %

  21. Cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn • Nông thôn 75% • Thành thị 25 %

More Related