1 / 46

BÀI 7 : BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

CHƯƠNG 2. BÀI 7 : BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. 1. SƠ LƯỢC VỀ SỰ PHÁT MINH RA BẢNG TUẦN HOÀN. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN. 2. CẤU TẠO CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. 3. NỘI DUNG BÀI HỌC. Sơ lược sự phát minh ra bảng tuần hoàn.

sauda
Download Presentation

BÀI 7 : BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CHƯƠNG 2 BÀI 7: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

  2. 1 SƠ LƯỢC VỀ SỰ PHÁT MINH RA BẢNG TUẦN HOÀN NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN 2 CẤU TẠO CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 3 NỘI DUNG BÀI HỌC

  3. Sơ lược sự phát minh ra bảng tuần hoàn Bảng hệ thống tuần hoàn của De Chancourtois

  4. Bảng tuần hoàn của John Newlands

  5. Bảng hệ thống tuần hoàn nguyên thủy của Mendeleyev ( 1869 )

  6. Dmitry Mendeleyev ( 1834 – 1907 ) Năm 1869, Mendeleyev đã tìm ra được định luật tuần hoàn và công bố bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Ở thời kì của ông, chỉ có 63 nguyên tố được tìm thấy, nên ông phải để trống một số ô trong bảng và dự đoán các tính chất của các nguyên tố này trong các ô đó. Sau này các nguyên tố đó đã được tìm thấy với các tính chất đúng với các dự đoán của ông.

  7. Bảng tuần hoàn của Lothar Mayer

  8. Bảng hệ thống tuần hoàn của G . N . Lewis

  9. Bảng hệ thống tuần hoàn của Roy Alexandre

  10. Bảng hệ thống tuần hoàn của Dr. Timmothy

  11. Bảng hệ thống tuần hoàn của Professor Thoedor Benfey

  12. Bảng hệ thống tuần hoàn của Emil Zmaczynski

  13. Bảng hệ thống tuần hoàn của Paul Giguere Bảng hệ thống tuần hoàn của Albert Tarantola

  14. Bảng hệ thống tuần hoàn dạng thiên hà

  15. Bảng hệ thống tuần hoàn dạng viên bi

  16. Bảng hệ thống tuần hoàn làm bằng gỗ

  17. Bảng hệ thống tuần hoàn bằng hình ảnh

  18. Bảng hệ thống tuần hoàn lập trình bằng Visual

  19. Bảng hệ thống tuần hoàn làm bằng phần mềm Macromedia Flash

  20. Bảng hệ thống tuần hoàn dạng đứng

  21. Bảng hệ thống tuần hoàn dạng chữ

  22. Bảng phân loại tuần hoàn ( dạng bảng ngắn )

  23. Bảng phân loại tuần hoàn ( dạng bảng dài )

  24. 1 2 H He 1s1 1s2 I/ Nguyên tắc sắp xếp Nguyên tố nào có số hiệu nhỏ nhất ? Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử

  25. 11 12 13 1 8 2 2 8 2 3 8 2 Na Mg Al [Ne] 3s2 [Ne]3s23p1 [Ne] 3s1 Na Mg Al I/ Nguyên tắc sắp xếp I/ Nguyên tắc sắp xếp Trình bày sự phân bố electron ở các lớp của các nguyên tố sau: Na (Z = 11) ; Mg (Z = 12) ; Al (Z = 13)? Cùng số lớpelectron được xếp thành 1 hàng .

  26. 3 Li 1s22s1 1 2 Li 11 19 1 8 8 2 1 8 2 Na K [Ar] 4s1 [Ne] 3s1 Na K I/ Nguyên tắc sắp xếp Trình bày sự phân bố electron ở các lớp của các nguyên tố sau: Li (Z = 3); Na (Z = 11) ; K(Z = 19) ? Cùng số electron hóa trịđược xếp thành 1 cột .

  27. I/ Nguyên tắc sắp xếp Dùng bảng tuần hoàn , hãy nhận xét các yếu tố sau : Điện tích hạt nhâncủa các nguyên tố trong cùng hàng và cùng cột. Trong cùng 1 hàng , từ trái sang phải , số điện tích hạt nhân tăng . Trong cùng 1 cột , từ trên xuống dưới , số điện tích hạt nhân tăng .  Số lớp electroncủa các nguyên tố trong cùng hàng và cùng cột . Trong cùng 1 hàng , số lớp electron trong vỏ nguyên tử bằng nhau Trong cùng 1 cột , từ trên xuống dưới , số lớp electron tăng dần . Số electroncủa lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong cùng cột . Trong cùng 1 cột , số electron trong lớp ngoài cùng bằng nhau .

  28. I/ Nguyên tắc sắp xếp Các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc sau :  Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử . Cùng số lớpelectron được xếp thành 1 hàng . Cùng số electron hóa trịđược xếp thành 1 cột . Electron hóa trị là các electron ở lớp ngoài cùng và cả phân lớp sát lớp ngoài cùng nếu phân lớp đó chưa bão hòa

  29. Số hiệu nguyên tử Nguyên tử khối trung bình Kí hiệu hóa học Độ âm điện Tên nguyên tố Cấu hình electron Số oxi hóa II/ Cấu tạo bảng HTTH 1/ Ô nguyên tố Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào 1 ô . 13 26,98 Al 1,61 Nhôm [Ne] 3s23p1 +3 Số hiệu nguyên tử = số điện tích hạt nhân = số proton = số electron [Ne] :cấu hình electron của Neon( Z = 10 ):1s22s22p6

  30. 3 4 5 6 7 8 9 10 Li Be B C N O F Ne 1s2s2 1s2 s2 p1 1s2 s2 p2 1s2s1 1s2 s2 p3 1s2 s2 p4 1s2 s2 p5 1s2 s2 p6 11 12 13 14 15 16 17 18 Na Mg Al Si P S Cl Ar [Ne] s2 [Ne] s2 p1 [Ne] s2 p2 [Ne] s1 [Ne] s2 p3 [Ne] s2 p4 [Ne] s2 p5 [Ne] s2 p6 II/ Cấu tạo bảng HTTH 1/ Chu kì : Hãy cho biết có bao nhiêu dãy nguyên tố được xếp thành hàng ngang ? Có 7 dãy nguyên tố được xếp hàng ngang và được đánh số từ 1 đến 7 . Hai dãy nằm ở cuối bảng không được đánh số . Hãy cho biết đặc điểm cấu tạo nguyên tử các nguyên tố trong mỗi dãy ? 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 Trongcùng 1 dãy , các nguyên tố cócùng số lớpvỏ nguyên tử.

  31. 3 4 5 6 7 8 9 10 Li Be B C N O F Ne 1s22s2 1s22s22p1 1s22s22p2 1s22s1 1s22s22p3 1s22s22p4 1s22s22p5 1s22s22p6 11 12 13 14 15 16 17 18 Na Mg Al Si P S Cl Ar [Ne] 3s2 [Ne] 3s23p1 [Ne] 3s23p2 [Ne] 3s1 [Ne] 3s23p3 [Ne] 3s23p4 [Ne] 3s23p5 [Ne] 3s23p6 II/ Cấu tạo bảng HTTH 2/ Chu kì : Chu kì 2 Chu kì 3 - Chu kì là 1 dãy nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân - Bắt đầu bằng1 kim loại kiềmvà kết thúc bằng1 khí trơ( trừ chu kì 1). - Số thứ tự của chu kì = số lớpelectron trong nguyên tử .

  32. Chu kì 1 : có 2 nguyên tố 1 Chu kì 2 : có 8 nguyên tố 2 3 Chu kì 3 : có 8 nguyên tố 4 Chu kì 4 : có 18 nguyên tố Chu kì 5 : có 18 nguyên tố 5 Chu kì 6 : có 32 nguyên tố 6 7 Chu kì 7 : đang xây dựng Hãy cho biết số lượng các nguyên tố trong mỗi chu kì ?

  33. 3/ Nhóm nguyên tố Nhóm nguyên tố gồm các nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau được xếp trong một cột. Có 2 loại nhóm: nhóm A và nhóm B.

  34. 3/ Nhómnguyêntố • a) Nhóm A • Sốthứtựcủanhóm A đượcđánhsốbằngchữsố La Mãtừ IA đến VIIIA. • Sốthứtựcủanhóm A trùngvớisố electron lớpngoàicùngcủanguyêntửcácnguyêntốtrongnhóm. • Nhóm A cócảnguyêntốthuộcchukìnhỏvàchukìlớn. • Đặcbiệt: - H đượcxếpvàocột 1 (vìcó 1 electron ở lớpngoàicùng). • - He đượcxếpvàocộtthứ 18 cùngvớicáckhíhiếmkhác.

  35. 3/ Nhómnguyêntố • a) Nhóm B • Sốthứtựcủanhóm A đượcđánhsốbằngchữsố La Mãtừ IIIB đến VIIIB rồimớitới IB và IIB, trongđó VIIIB gồm 3 cột. • Nhóm B chỉgồmcácnguyêntốcủacácchukìlớn.

  36. 5 giây 10 giây Hết giờ Câu 1: Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là: A. 3 B. 5 C. 6 D. 7 Bạn có 10 giây suy nghĩ

  37. 5 giây 10 giây Hết giờ Câu 2: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là: A. 3 và 3 B. 3 và 4 C. 4 và 4 D. 4 và 3 Bạn có 10 giây suy nghĩ

  38. 5 giây 10 giây Hết giờ Câu 3: Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là: A. 8 và 18 B. 18 và 8 C. 8 và 8 D. 18 và 18 Bạn có 10 giây suy nghĩ

  39. 5 giây 10 giây Hết giờ Câu 4: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào? A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột D. Cả A, B, C đều đúng Bạn có 10 giây suy nghĩ

  40. 15 giây 30 giây Hết giờ Câu 5: Dựa vào cấu hình electron, cho biết nguyên tố có số hiệu là 35 sẽ thuộc chukì nào? B. 4 A. 3 C. 5 D. 6

  41. Bài tập về nhà: Giải thích tại sao lớp thứ 3 có tối đa 18 electron nhưng chu kì 3 chỉ chứa có 8 nguyên tố ?

  42. Chuùc caùc em hoïc toát !

  43. Bạn sai rồi! 1 2 3 4 5

  44. Bạn đúng rồi ! 1 2 3 4 5

  45. Giải thích tại sao lớp thứ 3 có tối đa 18 electron nhưng chu kì 3 chỉ chứa có 8 nguyên tố ? Nguyên tố cuối cùng ở chu kì 3 làAgoncó cấu hình electron là1s2 2s2 2p63s2 3p6với tổng số electron trong vỏ nguyên tử là 18 .  Với19ethì cấu hình electron là :1s22s22p63s23p6 4s1 Với20ethì cấu hình electron là :1s22s22p63s23p64s2 Như vậy nếu nguyên tố có lớp thứ 3 với đầy đủ18 electronthì nguyên tố có đến4 lớp, do đó chúng sẽ ởchu kì 4 .

  46. Cách phân bố electron của các nguyên tố thuộc chu kì 4 . Chu kì 4 gồm18 nguyên tốtừ K ( Z = 19 )đếnKr ( Z = 36 ) . Electron thứ 19 đến 20 phân bố vào phân lớp 4s . Mức năng lượng AO của nguyên tố thứ 19 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p64s1 Electron thứ 21 đến 30 phân bố tiếp vào phân lớp 3d . Mức năng lượng AO của nguyên tố thứ 21 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p64s23d1 Mức năng lượng AO của nguyên tố thứ 30 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p64s23d10 Electron thứ 31 đến 36 phân bố tiếp vào phân lớp 4p . Mức năng lượng AO của nguyên tố thứ 31: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p64s23d104p1 Mức năng lượng AO của nguyên tố thứ 36 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p64s23d104p6

More Related