1 / 8

Bài 2. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC - ĐỒNG VỊ

Bài 2. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC - ĐỒNG VỊ. a). Proton mang điện tích 1+. Hạt nhân có Z proton thì điện tích của hạt nhân bằng Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng Z. b). Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron.

senta
Download Presentation

Bài 2. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC - ĐỒNG VỊ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Bài 2. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC - ĐỒNG VỊ

  2. a). Proton mang điện tích 1+. Hạt nhân có Z proton thì điện tích của hạt nhân bằng Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng Z. b). Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron. VD: điện tích hạt nhân của Natri là 11 (Z = 11) => Na có số proton là 11, số electron là 11.

  3. I. Hạt nhân nguyên tử 1. Điện tích hạt nhân 2. Số khối: - Kí hiệu là A, được tính bằng tổng của số hạt proton (P hoặc Z) với số hạt nơtron (N) A = Z + N A: số khối; N: số nơtron. Z: số proton hay số đơn vị điện tích hạt nhân.

  4. I. Hạt nhân nguyên tử II. Nguyên tố hóa học 1. Định nghĩa Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. 2. Số hiệu nguyên tử Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.

  5. II. Nguyên tố hóa học 1. Định nghĩa 2. Số hiệu nguyên tử 3. Kí hiệu nguyên tử Số khối A Kí hiệu hóa học Số hiệu nguyên tử Z (điện tích hạt nhân) Kí hiệu trên cho ta biết: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Na là 11 nên số đơn vị điện tích hạt nhânnguyên tử là 11, trong hạt nhân có 11 proton và vỏ electron của nguyên tử Na có 11 electron. Số khối của nguyên tử Na là 23 nên trong hạt nhân có 12 (23 – 11 = 12) nơtron.

  6. Một số công thức cần nhớ • A = Z + N • Z = A – N; • N = A - Z Z = P = e

  7. I. Hạt nhân nguyên tử II. Nguyên tố hóa học III. Đồng vị - Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau.

  8. IV. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học. 1. Nguyên tử khối Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử. Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử. me rất nhỏ → m = mp + mn Vì khối lượng của mỗi hạt proton hoặc nơtron đều ≈ 1u → Nguyên tử khối coi như bằng số khối. 2. Nguyên tử khối trung bình Nguyên tử khối của một nguyên tố là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị tính theo phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị. Ā =

More Related