1 / 28

PHÒNG GD&ĐT QUẬN HOÀN KIẾM TRƯỜNG THCS NGÔ SĨ LIÊN

PHÒNG GD&ĐT QUẬN HOÀN KIẾM TRƯỜNG THCS NGÔ SĨ LIÊN. Tổ: Xã hội Môn: Ngữ văn – Lớp 7. Tiết 18: Từ Hán Việt. KIỂM TRA BÀI CŨ. KIỂM TRA BÀI CŨ. Lần trước chúng ta tìm hiểu về văn biểu cảm , vậy bạn nào hãy cho tôi biết văn biểu cảm nhằm biểu đạt nội dung gì ?.

carl
Download Presentation

PHÒNG GD&ĐT QUẬN HOÀN KIẾM TRƯỜNG THCS NGÔ SĨ LIÊN

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. PHÒNG GD&ĐT QUẬN HOÀN KIẾM TRƯỜNG THCS NGÔ SĨ LIÊN Tổ: Xã hội Môn: Ngữ văn – Lớp 7 Tiết 18: Từ Hán Việt

  2. KIỂM TRA BÀI CŨ KIỂM TRA BÀI CŨ Lần trước chúng ta tìm hiểu về văn biểu cảm, vậy bạn nào hãy cho tôi biết văn biểu cảm nhằm biểu đạt nội dung gì ? Theo bạn có mấy cách biểu cảm một đoạn văn? Bạn hãy kể tên một vài tác phẩm mà bạn biết?

  3. PHÒNG GD&ĐT QUẬN HOÀN KIẾM TRƯỜNG THCS NGÔ SĨ LIÊN Tổ: Xã hội Môn: Ngữ văn – Lớp 7 Tiết 18: Từ Hán Việt

  4. BÀI 6 – TIẾT 22 TỪ HÁN VIỆT

  5. Bài 6 - Tiết :TỪ HÁN VIỆT I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT 1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm Xem xét ví dụ : a) Hãy thay các từ Hán Việt (in đậm) bằng các từ ngữ thuần việt: - Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. (đàn bà) - Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi. (chết, chôn) - Bác sĩ đang khám tử thi. (xác chết)

  6. Đàn bà Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. => Ở đây không sử dụng từ đàn bà vì từ đàn bà không thể hiện sắc thái trang trọng, thế hiện thái độ tôn kính. • Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ chết nhân dân địa phương đã chôn cụ trên một ngọn đồi. => Ở đây không sử dụng từ chết và từ chôn vì hai từ này không tạo cảm giác trang nhã, lịch sự. • Bác sĩ đang khám nghiệm xác chết => Ở đây không sử dụng từ xác chết vì từ đó tạo cảm giác thô tục, ghê sợ cho người đọc. ? Khi dùng các từ thuần Việt, các câu văn trên có gì thay đổi về ý nghĩa hay về sắc thái biểu cmr không?

  7. b) Các từ Hán Việt (in đậm) tạo được sắc thái gì cho đoạn trích dưới đây: Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông. Nhà vua : Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí. Yết Kiêu : Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt. Nhà vua : Để làm gì ? Yết Kiêu : Để dùi thủng thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước. => Những từ Hán Việt trên tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xưa  Phù hợp với hoàn cảnh của tác phẩm .

  8. Bài 6 - Tiết :TỪ HÁN VIỆT I) SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT 1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm a) Xem xét ví dụ: sgk – tr 81, 82 b) Nhận xét Tác dụng của việc sử dụng từHán Việt: bổ sung thêm vốn từ cho tiếng Việt, tạo một số sắc thái nghĩa đặc biệt. * Ghi nhớ: sgk - tr 82

  9. GHI NHỚ Trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ Hán Việt để:- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính ;- Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ- Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.

  10. 1.Viết chữ Đ vào chỗ . . . để thấy được trường hợp không cần thiết phải sử dụng của từ ngữ Hán Việt A….Tạo sự trang nhã, lịch sự cho lời nói. B….Tạo sự trang trọng, tôn kính cho lời nói. C….Tránh sự thô tục, ghê rợn trong lời nói. D….Tạo không khí cổ xưa. E…. Dùng để gọi các tên khoa học. F…. Tạo sự hiện đại, mạnh mẽ cho lời nói. Đ 1.Viết chữ Đ vào chỗ . . . để thấy được tác dụng của từ ngữ Hán Việt. A….Làm phong phú thêm cho vốn từ vựng Tiếng Việt. B….Tạo sự đa dạng cho sắc thái biểu cảm của Tiếng Việt. C….Làm phức tạp cho vốn từ vựng tiếng Việt. Đ Đ

  11. Bài 6 - Tiết :TỪ HÁN VIỆT I) SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT 1) Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm 2) Không nên lạm dụng từ Hán Việt a) Xem xét ví dụ: sgk – tr 82, 83

  12. Theo em, trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có cách diễn đạt hay hơn? Vì sao? a) – Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng! Ta không nên dùng câu này vì khi nói với người lớn tuổi thì không nên đề nghị mà phải thưa cho lễ phép.

  13. – Kì thi này con đạt loại giỏi, mẹ thưởng cho con một phần xứng đáng nhé! b) – Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa. Việc sử dụng từ nhi đồng như vậy làm cho câu văn thiếu tự nhiên, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp hiện nay. Câu trên có cách diễn đạt hay hơn, tạo cảm giác tao nhã rất phù hợp với hoàn cảnh nói. – Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa. Câu văn trên rất hay, trang nhã, không có cảm giác thô tục ghê sợ.

  14. Bài 6 - Tiết :TỪ HÁN VIỆT I) SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT 1) Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm 2) Không nên lạm dụng từ Hán Việt a) Xem xét ví dụ: sgk – tr 82, 83 b) Nhận xét: Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt: Nếu lạm dụng từ Hán Việt sẽ làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. * Ghi nhớ: sgk – tr 83

  15. GHI NHỚ Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

  16. II – LUYỆN TẬP 1. Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? Công cha như núi Thái Sơn, Nghĩa … như nước trong nguồn chảy ra. mẹ - (thân mẫu, mẹ): Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan – … Chủ tịch Hồ Chí Minh. thân mẫu Tham dự buổi tiệc chiêu đãi có ngài đại sứ và … phu nhân. - (phu nhân, vợ): Thuận … thuân chồng tát bể Đông cũng cạn. vợ

  17. Con chim … thì tiếng kêu thương, Con người … thì lời nói phải. sắp chết sắp chết - (lâm chung, sắp chết) Lúc … ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau. lâm chung Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời … của Chủ tịch Hồ Chí Minh: cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. giáo huấn -(giáo huấn, dạy bảo) Con cái cần phải nghe lời … của cha mẹ. dạy bảo

  18. 2. Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí ? • Đáp: • Người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí vì: • Từ Hán Việt thường mang sắc thái trang trọng tôn nghiêm. • Do thói quen đã có từ lâu đời trong nhân dân.

  19. 3. Đọc đoạn văn sau đây trong Truyện An Dương Vương và Mĩ Châu – Trọng Thủy, tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa. Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam Hải. Mấy lần Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc, nhưng vì An Dương Vương có nỏ thần, quân Nam Hải bị giết hại rất nhiều, nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác.Triệu Đà thấy dùng binh không lợi, bèn xin giảng hòa với An Dương Vương, và sai con trai là Trong Thủy sang cầu thân, nhưng chú ý tìm cách phá chiếc nỏ thần. Trong những ngày đi lại để kết tình hòa hiếu, Trọng Thủy gặp được Mị Châu một thiếu nữ ngày mài mắt phượng, nhan sắc tuyện trần, con gái yêu của An Dương Vương.

  20. Những từ Hán Việt gợi sắc thái cổ xưa được gạch chân trong đoạn trích dưới đây: Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam Hải. Mấy lần Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc, nhưng vì An Dương Vương có nỏ thần, quân Nam Hải bị giết hại rất nhiều, nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác.Triệu Đà thấy dùng binh không lợi, bèn xin giảng hòa với An Dương Vương, và sai con trai là Trong Thủy sang cầu thân, nhưng chú ý tìm cách phá chiếc nỏ thần. Trong những ngày đi lại để kết tình hòa hiếu, Trọng Thủy gặp được Mị Châu một thiếu nữ ngày mài mắt phượng, nhan sắc tuyệt trần, con gái yêu của An Dương Vương.

  21. 4. Nhận xét về việc dùng từ Hán Việt (in đậm) trong những câu sau: - Em đi xa nhớ bảo vệ sức khỏe nhé ! Từ bảo vệ mang sắc thái trang trọng, mang tính chất thân mật, gần gũi. Nên thay thế bằng từ : giữ gìn hoặc giữ. - Đồ vật làm bằng gỗ thì sử dụng tốt được lâu dài. Còn những đồ làm bằng gỗ xấu dù làm rất cầu kì, mĩ lệ thì cũng chỉ được trong một thời gian ngắn. Từ mĩ lệ dùng sai vì từ này thường chỉ dùng để chỉ phong cảnh, thiên nhiên, chứ không dùng để chỉ vật. Nên thay bằng từ: đẹp hoặc đẹp đẽ. Hãy dùng những từ thuần việt để thay thế các từ hán việt cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường.

  22. Sao ơi Trăng hỏi Sao này, Sao có biết tác dụng của từ Hán Việt là gì không? Ôi, Sao quên hết rồi,

  23. Sao không nhớ gì về tất cả kiến thức vừa học xong à? Ôi Sao quên mất, hay là Trăng hỏi các bạn học sinh đi!

  24. Thôi được rồi, thế trăng đố các bạn học sinh biết, tác dụng của từ Hán Việt là gì? Ừ, đố các bạn biết đấy!!

  25. Trăng đố Sao thêm một câu hỏi nữa nhé! Nốt câu này thôi Trăng nhé, Trăng đố Sao toàn câu khó!

  26. Thôi được rồi, Trăng đố Sao biết vì sao chúng ta không nên lạm dụng từ Hán Việt? Ôi Sao lại quên mất rồi, hay là Trăng hỏi các bạn học sinh đi!

  27. Sao hay quên thế? Đố các bạn biết vì sao chúng ta không nên lạm dung từ Hán Việt? Hi Hi, đố các bạn biết đấy !!!

More Related