220 likes | 407 Views
Nội dung tìm hiểu trong tuần thứ 1 và tuần thứ 2 (23-09 đến 30-09 và 01-10 đến 06-10). Tuần thứ 1(23-09 đến 30-09). Lập bảng kế hoạch thực hiện dự án. Thực hiện cài đặt Visual Studio 2010 và một số phần mềm hỗ trợ. Tìm hiểu một số vấn đề xung quanh liên quan đến đề tài.
E N D
Nội dung tìm hiểu trong tuần thứ 1 và tuần thứ 2 (23-09 đến 30-09 và 01-10 đến 06-10)
Tuần thứ 1(23-09 đến 30-09) • Lập bảng kế hoạch thực hiện dự án. • Thực hiện cài đặt Visual Studio 2010 và một số phần mềm hỗ trợ. • Tìm hiểu một số vấn đề xung quanh liên quan đến đề tài.
Nội dung • WCF là gì ? • WINDOW AZURE là gì ? • SQL AZURE là gì ? • VIEW MODEL là gi ?
WCF là gì ? • WCF (Windows Communication Foundation) là công nghệ mới nhất được thiết kế theo kiến trúc hướng dịch vụ (Service Oriented Architecture – SOA). Mục đích của WCF là tạo một công nghệ thống nhất cho các công nghệ giao tiếp trước đây như: Web Services, .NET Remoting, Microsoft Message Queuing và COM+.
Các thành phần chính của WCF • Ba thành phần chính của một WCF service là: • - Service class: định nghĩa các contact (sẽ trình bày ở bên dưới). • - Hosting environment: WCF service có thể được host lên nhiều “môi trường” khác nhau, bao gồm IIS, Windows service, Selt-hosting. • - End point: Các “cổng” kết nối giữa client và service.
Mô hình kết nối ABC • Việc giao tiếp giữa client và WCF service được thực hiện thông qua các Endpoint. Mỗi endpoint được tạo thành từ ba thành phần. Trong đó: • - A – Address (Where): địa chỉ của service. • - B – Binding (How): Cách thức giao tiếp với service. Thành phần này xác định loại giao thức kết nối giữa client và service (như HTTP, TCP, MSMQ,…), kênh xử lý và kiểu mã hóa thông điệp. Danh sách các kiểu binding: • C – Contact (What): Bản mô tả các chức năng của service. Cụ thể, đây là các class (structure, enum,…) được định nghĩa bên service để với các phương thức mà client có thể yêu cầu service thực hiện.
Một số Contract • Service Contract • Data Contract • Message Contract • Fault Contract
Window Azure là gì? • Windows Azure là một hệ thống tính toán quy mô và nền tảng dịch vụ lưu trữ trung tâm dữ liệu trong Microsoft. Nó bao gồm một số các tính năng với các dịch vụ phát triển tương ứng mà có thể được sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp lại.
Nền tảng Window Azure • Được chia làm 3 loại: +Windows Azure, trong đó có một tập hợp các công cụ cho phép bạn chạy các ứng dụng web của bạn và / hoặc dịch vụ trong các điện toán đám mây. + Windows Azure AppFabric, trong đó có các công cụ để thêm một số tính năng của Windows Azure. Những công cụ có trong bộ nhớ đệm trong kênh dịch vụ, kiểm soát truy cập và nhiều hơn nữa. +SQL Azure, là dịch vụ cơ sở dữ liệu quan hệ dựa trên nguyên lý đám mây.
SQL Azure là gì ? • SQL Azure (trước đây là SQL Server dịch vụ dữ liệu và sau đó SQL Services) là một dịch vụ dựa trên đám mây từ MicroSoft cung cấp khả năng lưu trữ dữ liệu (tương tự như những người của Amazon S3 và Dịch vụ cơ sở dữ liệu quan hệ Amazon ) như là một phần của nền tảng dịch vụ Azure. Không giống như các cơ sở dữ liệu dựa trên đám mây tương tự, SQL Azure cho phép người dùng thực hiện các quan hệ truy vấn đối với dữ liệu được lưu trữ, có thể là cấu trúc hoặc bán cấu trúc, hoặc thậm chí các tài liệu phi cấu trúc.
SQL Azure và SQL Server • Giống như Microsoft SQL Server, SQL Azure sử dụng T-SQL là ngôn ngữ truy vấn và các luồng dữ liệu dạng bảng(TDS) là giao thức truy cập dịch vụ qua internet. • SQL Azure có dữ liệu truy vấn, tìm kiếm, phân tích dữ liệu và đồng bộ hóa dữ liệu
Các chức năng của SQL Azure • Đảm bảo tính sẵn sàng cao: Sql Azure giữ 3 bản sao cơ sở dữ liệu của người dùng. Một cơ chế phức tạp chạy bên dưới để chắc chắn rằng dữ liệu của bạn được đưa lên và sử dụng trong tất cả các thời gian. • Theo yêu cầu: SQL Azure cho phép bất cứ ai và tất cả mọi người thao tác để nhanh chóng cung cấp cơ sở dữ liệu khi cần phát sinh và nó chỉ cần vài lần click chuột. • Giảm chi phí quản lý: SQL Azure chăm sóc quản lý vật lý của cơ sở dữ liệu như là một phần của dịch vụ. Người dùng cuối không cần phải cài đặt, cập nhật hoặc vá bất kỳ phần mềm nào, điều này làm giảm chi phí quản lý cho người dùng cuối.
VIEW MODEL là gì? • Model View Controller • Model View Presenter.
Model-View-Controller cổ điển • Model chứa dữ liệu và các tính toán xử lý logic để giải quyết vấn đề mà phần mềm hướng tới (business logic). Thành phần model thường được trình bày ở dạng Domain Model. • View là thành phần đảm nhận việc thể hiện những dữ liệu của Model. View bao gồm những gì thể hiện trên màn hình như các control, form... Trên cùng một Model, có thể có nhiều View. • Controller là thành phần đảm nhận việc xử lý đáp trả lại các dữ liệu được đưa vào từ người dùng như các sự kiện chuột, bàn phím, các tương tác lên các control... Controller là cầu nối giữa người dùng và ứng dụng.
Cấu trúc • Model chứa dữ liệu và các tính toán xử lý logic để giải quyết vấn đề mà phần mềm hướng tới. • View là thành phần đảm nhận việc thể hiện những dữ liệu của Model. View bao gồm những gì thể hiện trên màn hình như các control, form... • Presenter là thành phần đảm nhận các xử lý thể hiện cần đến sự tương tác trên dữ liệu.
Kế hoạch cho tuần tiếp theo • Thực hiện chạy demo đơn giản của từng công nghệ. • Tìm hiểu quy trình kết nối và mối liên quan, quan hệ của các công nghệ. • Tiếp tục tìm kiếm tài liệu nghiệp vụ cho đề tài.
Những vấn đề cần hỗ trợ và hướng dẫn • Còn những công nghệ nào cần thiết phải bổ sung? • Ở những công nghệ đó thì công nghệ nào cần được quan tâm nhiều và quan tâm ở vấn đề gì của công nghệ? • Chưa hiểu rõ mô hình ViewModel là MVC hay MVP? Hay là một mô hình độc lập? • Mục đích cụ thể của đề tài là gì ?