550 likes | 1.82k Views
BÀI TẬP QUANG HỌC ĐẠI CƯƠNG. Cô Nguyễn Thị Hảo. CHƯƠNG I: GIAO THOA ÁNH SÁNG. KHOA VẬT LÍ – TỔ VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG – HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM. Chủ đề 1. THÍ NGHI Ệ M KHE YOUNG (Young’s double slit experiment). Nhà vật lí người Anh. Câu hỏi lấy điểm cộng
E N D
BÀI TẬP QUANG HỌC ĐẠI CƯƠNG Cô Nguyễn Thị Hảo CHƯƠNG I: GIAO THOA ÁNH SÁNG KHOA VẬT LÍ – TỔ VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG – HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
Chủ đề 1 • THÍ NGHIỆM KHE YOUNG • (Young’s double slit experiment) Nhà vật lí người Anh
Câu hỏi lấy điểm cộng (Làm ra giấy) 2 sóng cùng pha 2 sóng ngược pha 1.Giao thoa với ánh sáng trắng? 2. So sáng giao thoa sóng ánh sáng và sóng nước Vân sáng thứ 1 k=1 Vân tối thứ 1 k=0 Vân sáng trung tâm k=0 Vân tối thứ 1 k=-1 Vân sáng thứ 1 k=-1 Hệ vân: Màn//S1 S2 vân sáng , tối xen kẽ. Là những đường hyperbol nhưng D lớn xem là vân thẳng 2 nguồn sáng kết hợp: Cùng phương, cùng tần số Độ lệch pha không đổi theo thời gian
Video Chủ đề 1 • THÍ NGHIỆM KHE YOUNG
Chủ đề 1 • THÍ NGHIỆM KHE YOUNG • (Young’s double slit experiment) l: khoảng cách giữa 2 khe D: Khoảng cách từ 2 khe tới màn quan sát d: khoảng cách từ nguồn S đến 2 khe S1 S2 λ: bước sóng ánh sáng tới
Chủ đề 1 • THÍ NGHIỆM KHE YOUNG • (công thức cần nhớ)
Chủ đề 1 • THÍ NGHIỆM KHE YOUNG • Dạng 1: Xác định khoảng vân, vị trí vân • Dạng 2: Tính số vân trên miền giao thoa cho trước • Dạng 3: Giao thoa khe Young trong môi trường có chiết suất n • Dạng 4: Giao thoa với chùm ánh sáng đa sắc, ánh sáng trắng • Dạng 5: Dịch chuyển hệ vân
Dạng 2: Tính số vân trên miền giao thoa cho trước • - Gọi L là bề rộng vùng giao thoa cho trước (đối xứng qua vân TT) • Xét X=L/2 VD: X/i= 1,5 Ns = 1 x 2 +1 = 3, Nt = 4 VD: X/i= 1,15 Ns = 1 x 2 +1 = 3, Nt = 2 VD: X/i= 1,75 Ns = 1 x 2 +1 = 3, Nt = 4
Dạng 3: Giao thoa khe Young trong môi trường có chiết suất n Gọi là bước sóng ánh sáng trong chân không ( hay không khí) Trong môi trường có chiết suất n thì: (SV tự CM lại)
CHỦ ĐỀ 2 • GIAO THOA VỚI GƯƠNG FRESNEL Hai nguồn sáng S1 ,S2 là ảnh ảo của S qua gương l = S1 S2 =2r D=IO = IA+AO λ: bước sóng AO=a Hệ vân: Màn//S1 S2 Thẳng, sáng , tối xen kẽ, cách đều nhau Góc rất nhỏ
CHỦ ĐỀ 2 CHỦ ĐỀ 3 • GIAO THOA VỚI 2 BÁN THẤU KÍNH BILLET • (Billet half lens) K S1 S2 là ảnh của S qua thấu kính l = S1 S2 λ: bước sóng
Dạng 1: Bản mỏng hai mặt song song có bề dày không đổi Hệ vân: Những đường tròn đồng tâm sáng tối xen kẽ. (Vân cùng độ nghiêng) Ứng dụng: Phủ màng CHỦ ĐỀ 4 • GIAO THOA VỚI BẢN MỎNG • (Thin film interference) Lưu ý: tia phản xạ trên bề mặt có chiết quang hơn thì quang lộ +/2 < 1mm e
CHỦ ĐỀ 4 • GIAO THOA VỚI BẢN MỎNG e + =2n’ecosr =2n’ecosr+/2 = P (P: bậc giao thoa)
Dạng 1: Bản mỏng hai mặt song song có bề dày không đổi Bậc giao thoa: Nếu: i=0 r=0 Với n là chiết suất bản mỏng. • Lưu ý: • - Bậc giao thoa ở tâm Po là lớn nhất , vân cáng xa có P giảm • (Do ra xa tâm i tăng, r tăng, cosr giảm nên P giảm) • Po nguyên tâm là điểm (vân) sáng • Po bán nguyên tâm là điểm (vân)tối • e giảm Po giảm nên vân sẽ chạy vào tâm, hệ vân thu hẹp • e tăng Po tăng nên vân xuất hiện thêm, hệ vân mở rộng • Bản không khí là lớp không khí bề dày e giới hạn bởi 2 bản thủy tinh song song. CHỦ ĐỀ 4 • GIAO THOA VỚI BẢN MỎNG
CÁC TRƯỜNG HỢP VỀ PO • Để tính bán kính vân sáng, tối. Sau khi tính Po ta tách như sau: • Po = N+ (0 <1) • Po = N’+ 0,5+ ’ (0 ’<0,5) • Áp dụng CT sau: CHỦ ĐỀ 4 • GIAO THOA VỚI BẢN MỎNG Vd: Po = 200,33 N=200 và =0,33 và N’=199 & ’ =0,83 Vd: Po = 200,83 N=200 và =0,83 và N’=200 & ’ =0,33 Lưu ý qui ước: Po nguyên thì tại tâm là vân sáng thứ 1, R=0 Po bán nguyên thì tại tâm là vân tối thứ 1, R=0 VD: Po = 150,8 tại tâm là vân bất kì. =0,8 & ’ =0,3
VD: Po = 150,8 tại tâm là vân bất kì. =0,8 & ’ =0,3 P=150,5 Vân tối thứ 1 Po = 150,8 P=150 Vân sáng thứ 1 CHỦ ĐỀ 4 • GIAO THOA VỚI BẢN MỎNG
CHỦ ĐỀ 4 • GIAO THOA VỚI BẢN MỎNG
Dạng 2: Bản mỏng có bề dày thay đổi – Nêm • - Nêm là 1 bản mỏng của 1 môi trường trong suốt giới 2 bởi 2 mặt phẳng. • Nêm không khí, môi trường KK giới hạn bởi 2 bản thủy tinh mỏng. • Vân giao thoa định xứ trên mặt nêm CHỦ ĐỀ 4 • GIAO THOA VỚI BẢN MỎNG Hệ vân: Những đường thẳng sáng, tối cách đều nhau, song song cạnh nêm . Cạnh nêm là vân tối thứ 0 (e=0)
Dạng 2: Bản mỏng có bề dày thay đổi – Nêm CHỦ ĐỀ 4 • GIAO THOA VỚI BẢN MỎNG
Dạng 2: Bản mỏng có bề dày thay đổi – Vân tròn Newton • - Hệ gồm TK phẳng lồi đặt tiếp xúc trên tấm kính phẳng. Lớp KK ở giữa có bề dày thay đổi • Chiếu chùm sáng song song vuông góc lớp KK. Quan sát thấy hệ vân giao thoa định xứ trên mặt cong TK • Hệ vân: Những vân tròn sáng tối, đồng tâm. Càng ra xa hệ vân càng sít lại. • Tại tâm là vân tối thứ 0 (e=0) CHỦ ĐỀ 4 • GIAO THOA VỚI BẢN MỎNG X = ek
Trong thí nghiệm G1: gương bán mạ M: Hệ kính ngắm S: nguồn sáng Mắt quan sát
Dạng 2: Bản mỏng có bề dày thay đổi – Vân tròn Newton CHỦ ĐỀ 4 • GIAO THOA VỚI BẢN MỎNG 23
Dạng 2: Bản mỏng có bề dày thay đổi – Vân tròn Newton Nếu môi trường giữa thấu kính và bản thủy tinh phẳng có chiết suất n>1 thì: CHỦ ĐỀ 4 • GIAO THOA VỚI BẢN MỎNG
Dạng 2: Bản mỏng có bề dày thay đổi – Vân tròn Newton • Dạng BT 1: Tính bán kính vân sáng, tối • Dạng BT 2: Tính bề dày lớp KK ứng vân sáng, tối • Dạng BT 3: Dịch chuyển tấm thủy tinh • - Khi dịch tấm thủy tinh ra xa, bề dày lớp không khí tăng lên. • - Các vân giao thoa chạy về tâm, biến mất • Vân thứ k chạy về tâm khi bản thủy tinh dịch ra đoạn bằng bề dày lớp KK thứ k: • X = ek CHỦ ĐỀ 4 • GIAO THOA VỚI BẢN MỎNG