1 / 24

GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN. Khái niệm. Giá trị của tiền không chỉ được đo lường bởi số lượng mà còn bởi thời điểm nhận được số tiền ấy. Lý do: Lạm phát Chi phí cơ hội Rủi ro Các yếu tố trên phát huy tác dụng theo thời gian và tác động đến giá trị của tiền. Lãi suất.

tiana
Download Presentation

GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

  2. Khái niệm • Giá trị của tiền không chỉ được đo lường bởi số lượng mà còn bởi thời điểm nhận được số tiền ấy. • Lý do: • Lạm phát • Chi phí cơ hội • Rủi ro Các yếu tố trên phát huy tác dụng theo thời gian và tác động đến giá trị của tiền

  3. Lãi suất • Các yếu tố tác động đến giá trị tiền tệ theo thời gian được lượng hóa vào một tham số: lãi suất • Lãi suất là tỷ lệ % gia tăng của tiền trong một khoản thời gian nhất định VD: gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng được lãi suất 14%/năm nghĩa là sau 1 năm số vốn ban đầu sẽ tăng thêm 14% tức 14 triệu, gọi là tiền lãi tiền lãi là cái giá cho việc sử dụng vốn

  4. Lãi đơn • Chỉ tính lãi trên số vốn gốc ban đầu • Ví dụ: Gửi tiền vào ngân hàng với kỳ hạn 2 năm, lãi suất 14%/năm. Sau 2 năm tổng lãi nhận được là bao nhiêu, biết ngân hàng áp dụng lãi suất đơn ?

  5. Lãi đơn • Số tiền lãi nhận được sau 2 năm: 100 x 14% x 2 = 28 triệu đồng Công thức tổng quát: I = V0 . i . n I: tiền lãi V0: vốn gốc ban đầu i: lãi suất n: số kỳ tính lãi

  6. Lãi kép • Tính lãi trên vốn gốc và lãi phát sinh tích lũy trước đó • VD: tương tự VD lãi đơn nhưng ngân hàng cho biết lãi cuối kỳ sẽ được nhập vào vốn gốc để tính tiếp. Số lãi nhận được sau 2 năm là bao nhiêu ?

  7. Lãi kép • Vốn và lãi sau 1 năm : 100 x (1+14%) = 114 • Vốn và lãi sau 2 năm: 114 x (1+14%) = 129.96 • Tiền lãi sau 2 năm : 29.96

  8. Lãi kép • Công thức: Vn= V0.(1+i)n I = V0(1+i)n – V0 = V0[(1+i)n-1] Nhận xét: Tiền lãi tính theo lãi kép lớn hơn tiền lãi tính theo lãi đơn

  9. Lãi kép • Với lãi suất 12%/năm, tiền lãi sau 6 năm tính theo : • Lãi đơn : ?? • Lãi kép : ?? • Quy luật 72

  10. Kỳ ghép lãi Kỳ ghép lãi là khoản thời gian để lãi phát sinh được nhập vào vốn gốc và tiếp tục tính lãi cho kỳ sau. VD: gửi tiền vào ngân hàng lãi suất 12%/năm, kỳ ghép lãi 6 tháng. Hỏi lãi thực nhận sau 1 năm là bao nhiêu ?

  11. Tính toán Lãi suất 6 tháng = 12%/2 = 6% • Vốn và lãi sau 6 tháng : 100 x (1+6%) = 106 • Vốn và lãi sau 1 năm: 106 x (1+6%) = 112.36 • Tiền lãi sau 1 năm : 12.36 • 12% gọi là lãi suất danh nghĩa • 12.36% gọi là lãi suất thực

  12. Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa • Công thức: ir= (1+i/n)n – 1 ir : lãi suất thực tính theo năm i: lãi suất danh nghĩa theo năm n: số kỳ ghép lãi trong năm • Áp dụng công thức tính lại lãi suất thực trong VD trên

  13. Bảng so sánh các kỳ ghép lãi khác nhau

  14. Tình huống thực tế tổng quát • Nếu một khách thuê trả 30 triệu vào đầu quý và một khách thuê trả 32 triệu vào cuối quý, chủ nhà sẽ chọn ai ? • Nếu học phí là 4tr/học kỳ nhưng đóng vào đầu học kỳ thì được giảm 200 ngàn. Người học đóng ở thời điểm nào thì có lợi hơn ?

  15. Giá trị tương lai –Giá trị hiện tại của tiền FV = PV(1+i)n PV= FV/(1+i)n FV: giá trị sau n kỳ trong tương lai PV: giá trị hiện tại i: lãi suất của kỳ ghép lãi n: số kỳ ghép lãi

  16. Giá trị tương lai chuỗi tiền tệ đều Trường hợp phát sinh cuối kỳ FVAn : giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều PMT: giá trị của một khoản tiền đều

  17. Giá trị tương lai chuỗi tiền tệ đều Trường hợp phát sinh đầu kỳ FVAn : giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều PMT : giá trị của một khoản tiền đều

  18. Giá trị hiện tại chuỗi tiền tệ đều Trường hợp phát sinh cuối kỳ PVAn : giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều PMT : giá trị của một khoản tiền đều

  19. Giá trị hiện tại chuỗi tiền tệ đều Trường hợp phát sinh đầu kỳ PVAn : giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều PMT : giá trị của một khoản tiền đều

  20. Giá trị tương lai chuỗi tiền tệ bất kỳ FV : giá trị tương lai của dòng tiền CFt: giá trị của dòng tiền ở cuối kỳ t Tổng quát

  21. Giá trị hiện tại chuỗi tiền tệ bất kỳ PV : giá trị hiện tại của dòng tiền CFt: giá trị của dòng tiền ở cuối kỳ t Tổng quát

  22. Vay trả góp • Khoản vay được thanh toán bằng các khoản tiền đều nhau mỗi kỳ • Khoản tiền trả góp mỗi kỳ bao gồm: vốn gốc + lãi • Tiền lãi được tính trên dư nợ mỗi kỳ

  23. Vay trả góp • VD: một người vay trả góp 1 tỷ đồng trong 3 năm, lãi suất 6%/năm. Thanh toán cuối mỗi năm một lần. • Số tiền trả góp mỗi kỳ là giá trị kỳ khoản đều, hiện giá là số tiền vay. PVAn= 1000 (tr.đ) PMT= 374.11 (tr.đ)

  24. Vay trả góp

More Related