390 likes | 757 Views
Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU. VẬT LÝ LASER Giảng viên: TS. Phan Bách Thắng. Lưu lại thông tin cần thiết :. Địa chỉ bạn đã tải : http://mientayvn.com/Cao%20hoc%20quang%20dien%20tu/Semina%20tren%20lop/seminar.html. Nơi bạn có thể thảo luận: http://myyagy.com/mientay/.
E N D
Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER Giảng viên: TS. Phan Bách Thắng
Lưulạithông tin cầnthiết: Địachỉbạnđãtải: http://mientayvn.com/Cao%20hoc%20quang%20dien%20tu/Semina%20tren%20lop/seminar.html Nơi bạn có thể thảo luận: http://myyagy.com/mientay/ Dịch tài liệu trực tuyến miễn phí: http://mientayvn.com/dich_tieng_anh_chuyen_nghanh.html Dự án dịch học liệu mở: http://mientayvn.com/OCW/MIT/Co.html Liên hệ với người quản lí trang web: Yahoo: thanhlam1910_2006@yahoo.com Gmail: frbwrthes@gmail.com
Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC VẬT LÝ LASER Chương 1: Cơ sở động học của laser Chương 2: Lý thuyết về hệ cộng hưởng quang học Chương 3: Sự lan truyền của chùm laser Chương 4: Các phương pháp tạo môi trường mật độ đảo lộn trong máy phát quang lượng tử Chương 5: Các tính chất của chùm laser Chương 6: Các loại laser Chương 7: Ứng dụng của bức xạ laser
Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC VẬT LÝ LASER • Tài liệu tham khảo • Vật lý chất rắn, Lê Khắc Bình và Nguyễn Nhật Khanh, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 2002. • Quang phổ nguyên tử và Ứng dụng, Nguyễn Văn Đến, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 2002. • Cơ sở kĩ thuật Laser, Trần Đức Hân và Nguyễn Minh Hiển, Nhà xuất bản giáo dục, 2001. • Những Ứng dụng mới nhất của Laser, Ngụy Hữu Tâm, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2003. • Vật lý Laser, Trần Tuấn và Nguyễn Hữu Chí, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 2002. • Laser Physics, L. V. Tarasov, MIR Publishers, 1983. • Principles of Lasers, Orazio Svelto and David C. Hanna, Plenum Press.
Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER • Chương 1: Cơ sở động học của Laser • Tổng quan và cơ sở vật lý của laser • Cấu tạo của một máy phát laser • Điều kiện làm việc của máy phát laser • Ngưỡng phát • Chế độ làm việc của laser • Ngưỡng bơm • Điều kiện tự kích
Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 1. TỔNG QUAN và CƠ SỞ VẬT LÝ CỦA LASER “Khuếch đại ánh sáng bằng bức xạ cưỡng bức” Chương 1: Cơ sở động học của Laser
Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 1. TỔNG QUAN và CƠ SỞ VẬT LÝ CỦA LASER Lịch sử phát triển của ánh sáng laser Chương 1: Cơ sở động học của Laser
Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 1. TỔNG QUAN và CƠ SỞ VẬT LÝ CỦA LASER Chương 1: Cơ sở động học của Laser
Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 1. TỔNG QUAN và CƠ SỞ VẬT LÝ CỦA LASER Chương 1: Cơ sở động học của Laser
Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 1. TỔNG QUAN và CƠ SỞ VẬT LÝ CỦA LASER Chương 1: Cơ sở động học của Laser
Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 1. TỔNG QUAN và CƠ SỞ VẬT LÝ CỦA LASER Chương 1: Cơ sở động học của Laser
Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 1. TỔNG QUAN và CƠ SỞ VẬT LÝ CỦA LASER Chương 1: Cơ sở động học của Laser
Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 1. TỔNG QUAN và CƠ SỞ VẬT LÝ CỦA LASER • Theo lý thuyết lượng tử, các nguyên tử chỉ tồn tại ở những trạng thái năng lượng gián đoạn. • Trạng thái ứng với năng lượng cực tiểu gọi là trạng thái ổn định hay trạng thái cơ bản. • Trạng thái ứng với năng lượng lớn hơn trạng thái cơ bản gọi là trạng thái kích thích. • Trong điều kiện bình thường, nguyên tử ở trạng thái bình thường và tuân theo phân bố Boltzmann. • Nếu một số trạng thái kích thích có cùng một giá trị năng lượng những trạng thái suy biến. • Số trạng thái ứng với cùng một mức năng lượng gọi là độ suy biến hay còn gọi là trọng lượng thống kê của mức, ki hiệu là g. • Dưới tác dụng của bên ngoài, các nguyên tử sẽ dịch chuyển giữa các trạng thái. Với mỗi dịch chuyển nguyên tử sẽ hấp thụ hay bức xạ một lượng tử năng lượng và tuân theo định luật bào tòan năng lượng. • Tần số của lượng tử bức xạ hoặc hấp thụ là Chương 1: Cơ sở động học của Laser
Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 1. TỔNG QUAN và CƠ SỞ VẬT LÝ CỦA LASER • Cơ sở lý thuyết của Laser chính là tiên đề của Einstein (1917): khi có tương tác giữa ánh sáng với các nguyên tử: • Qúa trình hấp thụ một lượng tử ánh sáng • Bức xạ tự phát • Bức xạ cưỡng bức • Chiếu vào nguyên tử một chùm bức xạ có mật độ năng lượng ρ(ν). Xét quá trình hấp thụ và bức xạ ánh sáng trong một nguyên tử với hai trạng thái có năng lượng E1 và E2 (E2 > E1). Chương 1: Cơ sở động học của Laser
E2 E1 Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 1. TỔNG QUAN và CƠ SỞ VẬT LÝ CỦA LASER 1. Qúa trình hấp thụ Trạng thái đầu Trạng thái cuối E2 E2 E1 E1 Sau khi hấp thụ photon, nguyên tử chuyển lên trạng thái kích thích E2 > E1. Chương 1: Cơ sở động học của Laser
Trạng thái đầu Trạng thái cuối E2 E2 E2 E1 E1 E1 Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 1. TỔNG QUAN và CƠ SỞ VẬT LÝ CỦA LASER 2. Qúa trình bức xạ tự phát • Nguyên tử bị kích thích có thể chuyển về trạng thái có năng lượng thấp hơn một cách tự phát bằng các phát ra photon có cùng tần số với photon kích thích. • Các chuyển dời tự phát là ngẫu nhiên nên bức xạ tự phát không có tính kết hợp (photon phát ra truyền theo phương tùy ỳ và pha tùy ý). Chương 1: Cơ sở động học của Laser
Trạng thái đầu E2 E1 Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 1. TỔNG QUAN và CƠ SỞ VẬT LÝ CỦA LASER 3. Qúa trình bức xạ cưỡng bức Trạng thái cuối E2 E2 E1 E1 • Nguyên tử ở trạng thái kích thích, dưới tác dụng của trường bức xạ (photon kích thích) có thể chuyển trở về trạng thái có trạng thái có năng lượng thấp số photon bức xạ sẽ lớn hơn số photon kích thích ánh sáng được khuếch đại. • Trong bức xạ cưỡng bức, photon phát ra có cùng tần số, cùng phương truyền và cùng pha với photon kích thích. Chương 1: Cơ sở động học của Laser
Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 1. TỔNG QUAN và CƠ SỞ VẬT LÝ CỦA LASER Để định lượng quá trình dịch chuyển khái niệm vận tốc của quá trình. Albert Einstein đã xác định hệ số của từng quá trình và chỉ ra rằng tốc độ của các quá trình này có liên quan với nhau. • 1. Qúa trình hấp thụ • Tốc độ của quá trình hấp thụ tỷ lệ thuận với số nguyên tử N1 ở trạng thái có năng lượng thấp E1 và mật độ năng lượng ρ(ν) của bức xạ tới các nguyên tử • B12 là hệ số Einstein đối với quá trình hấp thụ, có thứ nguyên cm3.J-1.s-2. • Mật độ năng lượng ρ(ν) hay mật đô phổ khối của bức xạ ở tần số dịch chuyển (là phần năng lượng chứa trong một đơn vị thể tích của chùm bức xạ trong một đơn vị quãng phổ) có thứ nguyên là J.cm-3.Hz-1 hay J. cm3.s. • Nếu mật độ photon càng lớn thì số họat động hấp thụ càng lớn. Chương 1: Cơ sở động học của Laser
Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 1. TỔNG QUAN và CƠ SỞ VẬT LÝ CỦA LASER • 2. Qúa trình bức xạ tự phát • Tốc độ của quá trình bức xạ tự phát không phụ thuộc vào mật độ năng lượng của bức xạ mà chỉ tỷ lệ thuận với số nguyên tử N2 ở trạng thái kích thích. • A21 là hệ số Einstein đối với quá trình bức xạ tữ phát, có thứ nguyên s-1. Chương 1: Cơ sở động học của Laser
Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 1. TỔNG QUAN và CƠ SỞ VẬT LÝ CỦA LASER • 3. Qúa trình bức xạ cưỡng bức • Tốc độ của quá trình bức xạ cưỡng bức tỷ lệ thuận với mật độ năng lượng của bức xạ và số nguyên tử N2 ở trạng thái kích thích. • B21 là hệ số Einstein đối với quá trình bức xạ cưỡng bức. • Nếu mật độ photon kích thích càng lớn thì số photon bức xạ ra càng nhiều. Chương 1: Cơ sở động học của Laser
Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 1. TỔNG QUAN và CƠ SỞ VẬT LÝ CỦA LASER • Trong trạng thái cân bằng nhiệt, số các chuyển dời đi lên phải bằng số các chuyển dời đi xuống • Theo định luật Planck • Theo định luật phân bố Boltzmann Quan hệ thứ 2 của các hệ số Einstein • Tỷ số xác suất của quá trình bức xạ tự phát và cưỡng bức là hν << kBT: quá trình bức xạ cưỡng bức có xác suất lớn hơn nhiều so với quà trình bức xạ tự phát. Quan hệ thứ 1 của các hệ số Einstein Chương 1: Cơ sở động học của Laser
Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 1. TỔNG QUAN và CƠ SỞ VẬT LÝ CỦA LASER Độ rộng và đường bao của vạch phổ • Các mức năng lượng của nguyên tử có độ rộng nhất định ngay khi không có tác động bên ngòai. Độ rộng của mức năng lượng được xác định bằng nguyên lý bất định Heisneberg và phụ thuộc vào thời gian sống của nguyên tử ở trạng thái đó. • Thời gian sống của trạng thái được xác định bằng tổng xác suất của những dịch chuyển tự phát xuống trạng thái thấp i, tức là xác xuất nghèo hóa của mức k. • Độ rộng của mức năng lượng càng lớn nếu tuổi thọ của trạng thái càng nhỏ. • Mức siêu bền có độ rộng nhỏ. • Trạng thái cơ bản có tuổi thọ lớn nên có độ rộng rất nhỏ. • Các mức kích thích có độ rộng khá lớn. • Do có sự nhòe hóa mức năng lượng, ngay khi không bị kích thích, những vạch phổ bức xạ hay hấp thụ của nguyên tử cũng có độ rộng nhất định. Chương 1: Cơ sở động học của Laser
ΔEi ωik ΔEk Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 1. TỔNG QUAN và CƠ SỞ VẬT LÝ CỦA LASER Độ rộng và đường bao của vạch phổ • Độ rộng xác định về tần số giữa hai mức năng lượng bị nhòe hóa được xác định bởi độ rộng của các mức năng lượng • Độ rộng vạch phổ của nguyên tử riêng rẽ và không bị kích thích gọi là độ rộng tự nhiên của vạch phổ. Chương 1: Cơ sở động học của Laser
J(ω) ω32 ω21 ω31 ω Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 1. TỔNG QUAN và CƠ SỞ VẬT LÝ CỦA LASER Độ rộng và đường bao của vạch phổ • Dựa vào đồ thị năng lượng của hệ có thể xác định định tính được cường độ và độ rộng của vạch phổ. 3 2 1 • Mức 1 ứng với trạng thái cơ bản nên có ΔE1 = 0. Giả sử xác suất dịch chuyển 21 rất lớn tuổi thọ mức 2 nhỏ độ rộng ΔE2lớn. Mức 3 có độ rộng ΔE3 nhỏ hơn. • Phổ của sơ đổ 3 mức gồm 3 vạch với tần số ω32, ω21, và ω31. • Vạch 2-1 có cường độ lớn nhất vì xác suất dịch chuyển lớn. Vạch 2-1 khá rộng vì độ nghèo hóa của mức 2 lớn. • Cường độ 2 vạch 3-2 và 3-1 nhỏ vì xác suất dịch chuyển nhỏ nhưng khác nhau về độ rộng. Độ nghèo hóa của những mức 2 và 3 lớn hơn nhiều so với mức 3 và 1. Chương 1: Cơ sở động học của Laser
Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 2. CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY PHÁT LASER • Laser – máy phát lượng tử cùng quang học gồm 03 bộ phận chính: • Môi trường hoạt chất • Buồng cộng hưởng • Bộ phận kích thích Chương 1: Cơ sở động học của Laser
Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 2. CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY PHÁT LASER 1. Môi trường hoạt chất Là môi trường vật chất có khả năng khuếch đại ánh sáng đi qua nó. • a. Hoạt chất là chất khí Laser khí • Khí đơn nguyên tử: ArI, XeI, NeI…. • Ion khí đơn nguyên tử: ArII, KrII….. • Khí phân tử: CO2, CO, N2….. • Hỗn hợp khí đơn nguyên tử: He – Ne • Hỗn hợp khí phân tử: CO2 – N2 – He, CO – N2 – H2O • b. Hoạt chất là chất rắn Laser rắn • Tinh thể hay thủy tinh được pha trộn thêm các ion nguyên tố hiếm: Eu3+, Cr3+…. Laser ruby: Cr3+ pha tạp vào tinh thể Al2O3. c. Hoạt chất là bán dẫn Laser bán dẫn: GaAs, PbS, PbTe… d. Hoạt chất là chất lỏng Laser lỏng • Pereridin Eu (BA)4 hòa tan trong dung môi rượu ethol + methol và pha tạp thêm ion nguyên tố hiếm Eu3+, Nd3+.. Chương 1: Cơ sở động học của Laser
Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 2. CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY PHÁT LASER • 2. Buồng cộng hưởng • Gồm 02 gương phản xạ. Một gương có hệ số phản xạ rất cao và gương còn lại có hệ số phản xạ thấp hơn để tia laser thoát ra ngoài. • Một trong các gương có thể được thay bằng lăng kính hay cách tử. • Vai trò của buồng cộng hưởng là làm cho bức xạ do môi trường họat chất phát ra có thể truyền qua môi trường họat chất nhiều lần để bức xạ này được khuếch đại nhiều lần. 3. Bộ phận kích thích hay bơm • Cung cấp năng lượng để tạo sự nghịch đảo độ tích lũy trong hai mức năng lượng nào đó của môi trường họat chất và duy trì sự họat động của laser. • Kích thích bằng ánh sáng – bơm quang học. • Kích thích bằng va chạm điện tử: năng lượng điện tử được gia tốc trong điện trường được truyền cho các nguyên tử trong môi trường họat chất thông qua quá trình va chạm. Chương 1: Cơ sở động học của Laser
x = 0 dx x = l Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 3. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA MÁY PHÁT LASER • Khi dùng bơm quang học, ánh sáng bơm tương tác với các hệ nguyên tử của môi trường họat chất để chuyển chúng lên trạng thái kích thích. • Xét quá trình hấp thụ và bức xạ xảy ra tại lớp mỏng dx của môi trường họat chất. Sự biến thiên công suất ánh sáng tại lớp dx của môi trường với tiết diện lấy làm đơn vị: • N1, N2 là độ tích lũy của các hệ nguyên tử ở mức 1 và 2. • Γ12, Γ21 là xác xuất hấp thụ và bức xạ cưỡng bức. • g (ν) là hàm chuẩn hóa đặc trưng cho sự mở rộng vạch phổ bức xạ hay hấp thụ. Biến thiên công suất trong toàn thể tích V • Để biến thiên công suất là dương ~ ánh sáng đi qua môi trường hoạt chất được khuếch đại lên cần điều kiện Điều kiện nghịch đảo độ tích lũy Chương 1: Cơ sở động học của Laser
Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 3. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA MÁY PHÁT LASER • Biểu thức công suất thóat khỏi buồng cộng hưởng Pl khi giả thiết công suất vào là P0. Ánh sáng đi qua môi trường dx là P: • Kv là hệ số hấp thụ của môi trường họat chất. • Để ánh sáng khuếch đại Pl > P0 cần kv < 0. • Điều kiện nghịch đảo độ tích lũy nhiệt độ môi trường họat chất âm. Trong cân bằng nhiệt động, độ tích lũy của 2 mức tuân theo phân bố Boltzmann Chương 1: Cơ sở động học của Laser
Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 4. NGƯỠNG PHÁT • Điều kiện có nghịch đảo độ tích lũy chưa đảm bảo có tia laser thoát khỏi bưồng cộng hưởng do bức xạ từ họat chất tuy được khuếch đại nhưng còn chịu các mất mát trong buồng cộng hưởng. • Các mất mát: nhiễu xạ ở các khẩu độ của gương, phản xạ hay tán xạ. • Gọi W là năng lượng dự trữ có trong buồng cộng hưởng công suất mất mát trong buồng • τc là thời gian tắt bức xạ • Q là hệ số phẩm chất của buồng cộng hưởng là đại lượng nghịch đảo với sự mất mát. • Điều kiện để có sự phát tia laser Dấu bằng “=“ trong điều kiện trên gọi là ngưỡng phát của laser. Chương 1: Cơ sở động học của Laser
Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 4. NGƯỠNG PHÁT • Dùng mối liên hệ thứ nhất của các hệ số Einstein • Điều kiện ngưỡng phát phụ thuộc vào độ phẩm chất của buồng cộng hưởng Q, sự mở rộng vạch phổ g(ν) và hệ số Einstein B21. • Mất mát càng lớn, Q càng nhỏ thì ngưỡng phát càng lớn xây dựng buồng cộng hưởng có mất mát nhỏ. • Chọn 2 mức năng lượng có hệ số Einstein lớn sẽ làm giảm ngưỡng phát. • Mở rộng vạch phổ dạng Lorentz – mở rộng đồng nhất • Mở rộng vạch phổ dạng Doppler – mở rộng không đồng nhất Δν – độ rộng vạch phổ, ν0 – tần số tại tâm vạch khi không có mở rộng. Trong gần đúng lưỡng cực điện: Trong 2 dạng mở rộng vạch phổ trên, điều kiện nghịch đảo độ tích lũy đều tỷ lệ thuận với độ rộng vạch việc làm giảm độ rộng là cần thiết cho họat động của máy phát laser. er21 – yếu tố ma trận của lưỡng cực điện. Chương 1: Cơ sở động học của Laser
E2, N2 E1, N1 Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 5. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA LASER 1. Hệ nguyên tử làm việc với hai mức năng lượng • Khi không có tác động bên ngoài: N1 > N2 • Khi có bơm quang học: N1 giảm, N2 tăng • Khi • Hệ số hấp thụ kν = 0 nên hệ nguyên tử không thể hấp thụ ánh sáng được nữa dù quá trình bơm vẫn tiếp tục • không thể chuyển thêm nguyên tử từ mức 1 2 • không có nghịch đảo độ tích lũy • không thể tạo ánh sáng laser. Chương 1: Cơ sở động học của Laser
E3, N3 E2, N2 E1, N1 Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 5. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA LASER 2. Hệ nguyên tử làm việc với ba mức năng lượng • Để tần số ánh sáng bơm không quá đơn sắc chọn mức 3 có độ rộng tương đối lớn. • Mức 2 là mức siêu bền. • Khi có bơm quang học: dịch chuyển 1 3. • Nguyên tử không ở lâu ở mức 3 nên 3 2 (không bức xạ) và xác suất không bức xạ Γ32 lớn (Γ32 >> Γ31). • Tạo được sự nghịch đảo mật độ tích lũy ở 2 mức 2 và 1. • Do mức 2 và 3 rất gần nhau nên bức xạ tự phát ν31 rất gần bức xạ laser ν21 nhiễu loạn bức xạ laser. Chương 1: Cơ sở động học của Laser
E4, N4 E3, N3 E2, N2 Khoa KHOA HỌC VẬT LIỆU VẬT LÝ LASER 5. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA LASER 3. Hệ nguyên tử làm việc với bốn mức năng lượng • Điều kiện làm việc của laser 4 mức: Γ43 >> Γ32 và Γ42 Γ21 >> Γ42 và Γ12 Γ32 ~ 0 E1, N1 • Để tần số ánh sáng bơm không quá đơn sắc chọn mức 4 có độ rộng tương đối lớn. • Mức 3 là mức siêu bền. • Khi có bơm quang học: dịch chuyển 1 4. • Nguyên tử không ở lâu ở mức 4 nên 4 3 (không bức xạ). • Mức 2 gần mức 1 và có liên kết quang với mức 4 bức xạ tự phát 4 2 sẽ qua quá trình tích thoát mà chuyền ngay xuống mức 1.(Γ32 >> Γ31). • Tạo được sự nghịch đảo mật độ tích lũy ở 2 mức 3 và 2. • Bức xạ laser ν32 không bị ảnh hưởng bởi bức xạ tự phát ν42. Chương 1: Cơ sở động học của Laser