290 likes | 533 Views
HỆ THỐNG NHI KHOA VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ THÁCH THỨC. NỘI DUNG. Hệ thống Nhi khoa Việt Nam Định hướng phát triển hệ thống Nhi khoa Việt Nam Một số giải pháp. BỐI CẢNH CHUNG.
E N D
NỘI DUNG • Hệ thống Nhi khoa Việt Nam • Định hướng phát triển hệ thống Nhi khoa Việt Nam • Một số giải pháp
BỐI CẢNH CHUNG • Hệthống y tế VN nóichungvàhệthốngNhikhoanóiriêng đang trong quá trìnhđổi mới và pháttriểntheohướng: • Hiệu quả • Côngbằng • Chấtlượng
HỆ THỐNG Y TẾ VIỆT NAM Cáctuyến CQ Quản lý y tế CQ thực thi (395) Nguồn: Bộ Y tế 2011
NHÂN LỰC Y TẾ Mật độ cán bộ y tế trên 10,000 dân Giường bệnh Bác sỹ Điều dưỡng và NHS
MẠNG LƯỚI KHÁM CHỮA BỆNH NHI KHOA 3 BV TW Cônglập Tuyếntrungương Tuyếntỉnh Tuyếncơsở Tư nhân Khoa Nhi BV tư nhân Phòng khám tư 12 BV Nhi 11 BV Sản - Nhi 395 BV tỉnhcókhoanhi BS đa khoa làm nhi 645 bệnh viện huyện và 48 BV ngành) Không có BS nhi 10,748 Trạm y tế xã Nguồn: ĐánhgiáthựctrạnghệthốngcấpcứunhinhằmnângcaochấtlượngchămsóctrẻemViệtnam
TỶ TRỌNG DÂN SỐ Nguồn: Tổng cục thống kê (GSO), UN
MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA DÂN SỐ VÀ NGÀNH NHI KHOA (Nguồn: Dân số và cơ cấu dân số Việt Nam vào năm 2014 - 2019, Tổng cục dân số và kế hoạch hóa gia đình VÀ Báo cáo tổng quan ngành Y tế năm 2013, Bộ Y tế)
NHÂN LỰC NHI KHOA • Nhân lực thiếu trầm trọng - 0,6 BS Nhi/10,000 trẻ <16 t ≈ 1.800 BS Nhi - Tỷ lệ BS Nhi/BS chung: 3%; tỷ lệ BS/GB: 0,2% - Từ 1998 đến nay: không đào tạo CK Nhi ở các trường Đại học • Mất cân đối trong phân bố nhân lực • Chất lượng nguồn nhân lực
MÔ HÌNH HỆ THỐNG NHI HIỆN NAY Y tế tư nhân Y tế công BHYT
MÔ HÌNH BỆNH TẬT NHI KHOA • Nguy cơ bùng phát dịch bệnh đang trong giai đoạn loại trừ hoặc thanh toán: sởi • Nguy cơ bùng phát dịch bệnh mới: MERS CoV Bệnhlâynhiễm Bệnhkhônglâynhiễm Tai nạn, ngộđộc, chấnthương Nguồn: WHO 2010
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC KHỎE TRẺ EM Ô nhiễmkhôngkhí Ô nhiễmnguồnnước An toànthựcphẩm Khóithuốclá Khôngrõràng Khác Ô nhiễmcôngnghiệp Thờitiết Xửlýchấtthải Hen vàbệnhhôhấp Vệsinhmôitrường Trườnghọc
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NGÀNH NHI SựđiềuhànhcủaChínhphủ, Bộ Y tế Nguồnnhânlực: - Bácsỹ - Điềudưỡng,… Cơsởvậtchấtcủabệnhviện NGÀNH NHIKHOA - Đàotạocánbộchohệthốngnhikhoa - Nghiêncứunhikhoa Hỗtrợcủacáctổchứcquốctế, từthiệnvàcáctổchứcxãhộikhác • Trangthiếtbị y tế • ThuốcvàDượcphẩm • Bảohiểmxãhội • Chi phíhàngnămcho Y tếcủaChínhphủ Hiểubiếtvànhậnthứccủangườidântrongviệc KCB vàBảovệ SKTE
THỰC TRẠNG QUÁ TẢI BỆNH VIỆN Thựctrạngquátảihệthốngnhikhoa • Tuyếncơsở: • Ngạicác ca khóđẩylêntuyếntrên • Trìnhđộchuyênmônchưacảithiện, mấtlòng tin ở ngườibệnh • CSVC, TTB khôngđồngbộ, xuốngcấp • TTB hiệnđạikosửdụnggâylãngphí • Thu nhậpthấpdẫnđếntâmlýchánnảncủacánbộ y tế • Cơsởtưnhân: • Bệnhviệntư: đốitượngthunhậpcóđiềukiện • Phòngkhámtư: tựphát, chưakiểmsoátđượcchấtlượngvà an toànchongười bệnh • Tuyếntrungương: • Quátải, thiếunhânlựcđápứng • Khôngđủgiườngbệnh, thườngxuyên 110 - 130% • Áplựccho BS, ĐD, cánbộ y tế • Khókhăntrongviệcquảnlý, điềuhành
TÓM TẮT VỀ THỰC TRẠNG • MạnglướiNhikhoatrongtoànquốcmỏngchưabaophủđượccáctuyến y tếcơsở, chưacungứngđầyđủcácdịchvụ y tếchấtlượngcho TE trêntoànquốc • Quátảivàmấtcânđốigiữacáctuyếnvàcácvùngmiềnđịalý, kinhtế • Cơsởhạtầngkhôngtheokịptốcđộpháttriểnkinhtế - vănhóaxãhội • Đánhgiávàthốngkêcácnhucầuvềnhikhoacònhạnchế • Chínhsách y tế, Quảnlýhệthống, Vốnđầutưcònnhiềubấtcập • Truyềnthôngvà Y tếcộngđồngchưamạnh • Tiềnlươngvàchínhsáchđãingộ ở bệnhviệncôngquáthấp • Thiếuchínhsáchtrọngdụngnhântài, lãngphínguồnlực • Chịusứcéplớntừphảnbiệnxãhộitrướctìnhtrạngyếukémcủangành
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH NHI KHOA • Hiệu quả • Công bằng • Hướng về cộng đồng • Phát triển
MÔ HÌNH KHUYẾN NGHỊ CỦA WHO Đầu vào Vận hành Đầu ra, mục tiêu Nguồn nhân lực Phát triển kinh tế - xã hội Tài chính y tế Sự tiếp cận, độ bao phủ Cung cấp dịch vụ y tế Sứckhỏecộngđồng Hệ thống thông tin y tế Sản phẩm y tế và ứng dụng KHKT Công bằng xã hội Chất lượng, công bằng, hiệu quả Điều hành và quản lý (Nguồn: Báo cáo y tế thế giới 2000: Hệ thống y tế: cải thiện hiệu suất)
ĐÀO TẠO NHÂN LỰC NHI KHOA • NgànhNhiđàotạochohệthốngNhi • Đàotạođủsốlượngcánbộnhikhoachohệthốngnhi, dựatrênquymôdânsố, đặctrưngvùngmiền, đặcthùkinhtếđảmbảotỉlệ BS nhi/BSC 30%, ĐD/BS ngànhnhilà 2 • Cácchươngtrìnhđàotạo: • Đàotạochínhquy: BSCKI, II, Nội trú, ThS, TS • Đàotạoliêntục: địnhhướngnhi, đàotạotheochuyênđề, đàotạochuyểngiaokỹthuật • Đàotạothông qua hộithảo, hộinghị, tậphuấn • Đàotạoliênkếtgiữacáctrungtâm, trường ĐH, cáccơsở y tếtrongvàngoàinước
PHÁT TRIỂN NHI KHOA CỘNG ĐỒNG • Giảm tình trạng chênh lêch chăm sóc sức khỏe trẻ em các vùng miền • Phát triển mạng lưới nhi khoa cơ sở, vùng sâu xa, đồng bào dân tộc, biển đảo • Chính sách đưa các BS về các huyện nghèo • Hướng tới cứ 1,000 trẻ em có 1 BS nhi chăm sóc sức khỏe ban đầu • Giảm tỷ lệ tử vong sơ sinh và TE dưới 5 tuổi • Chương trình dự án CSSKSS và bệnh viện sản nhi • Cấp cứu nhi khoa, vận chuyển an toàn • Củng cố và phát triển khoa nhi và sơ sinh tại các BV đa khoa tỉnh,huyện • Phát triển trở lại/thúc đẩy phát triển các chương trình nhi khoa cộng đồng • IMCI, GOBIFFF, APLS, chăm sóc sơ sinh, dinh dưỡng …
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN • Hỗ trợ đắc lực trong thực hành y khoa • Tăng cường chức năng quản lý BV • Nâng cao kiến thức chuyên môn • Tự động hóa các phương tiện chẩn đoán và điều trị • “Y tế di động” (M-Health), telemedicine
TÓM LẠI • Thực trạng: KHÓ KHĂN • Thách thức: LỚN • Đòi hỏi: NHIỀU, CAO, RỘNG KHẮP, RẺ
MỘT SỐ ĐỀ XUẤT CẦN TRIỂN KHAI SỚM • Mở lại chương trình ĐT BS CK Nhi, mở mới CT ĐT Điều dưỡng CK Nhi: Hội Nhi khoa, các nhà trường • Thống nhất được các CT đào tạo liên tục (CME) trong toàn hệ thống: Hội, các BVTW, nhà trường • Phát triển trở lại các chương trình nhi khoa cộng đồng: Các BV • Thống nhất được các hướng dẫn, quy trình chuyên môn trong toàn hệ thống: Hội, các BV TƯ, nhà trường • Hệ thống thực sự là hệ thống: liên kết, thông tin 2 chiều …
Y tế tư nhân Y tế công 2014 BHYT 2020 2025